Bài giảng Đại số Lớp 9 - Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - Trường THCS Hội Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - Trường THCS Hội Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - Trường THCS Hội Nghĩa

TRƯỜNG THCS HỘI NGHĨA CHƯƠNG 4: Bài §4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Bài §5: Công thức nghiệm thu gọn Biến đổi phương trình tổng quát: Giải phương trình: 2 2 ax + bx + c = 0(a 0) (1) 3xx− 12 + 1 = 0 Chuyển hạng tử tự do sang phải Chuyển hạng tử 1 sang phải ax2 + bx = − c 3xx2 − 12 = − 1 Chia hai vế cho hệ số a, ta được Chia hai vế cho 3, ta được 1 bc 2 xx2 + = − xx−4 = − aa 3 b b Tách 4 x ở vế trở thành 2.2. x Tách x ở vế trái thành 2 . x . a 2a và them vào hai vế Và thêm vào hai vế 2 2 1 2 2 2 2 bc b xx−2.2. + 2 = − + 2 xx2 +2. . + .......... = − + ...... 3 2aa 2a 2 11 11 2 2 ( xx −22) = − = b ..........b − 4ac.. 33 x + = 2a 4a2 Vậy PT có 2 nghiệm: 2 6+− 33 6 33 Ta kí hiệu = b - 4ac xx==; 1233 §4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Tóm lại, ta có kết luận chung sau đây: Đối với phương trình ax2 + bx +c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức = b2 - 4ac • Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt −b + −b − x = , x 2 = 1 2a 2a b • Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép xx= = − 12 2a • Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm. §4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình: a, 5x2 – x + 2 = 0 b, 4x2 – 4x + 1 = 0 c, -3x2 + x + 5 = 0 d, 3x2 – 2x - 8 = 0 ĐÁP ÁN a)5x2 - x + 2 = 0 (a = 5, b = -1, c = 2) = b2- 4ac = (-1)2- 4.5.2 = 1 - 40 = -39 Vì ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm. ĐÁP ÁN c) - 3x2 + x + 5 = 0 (a = -3; b = 1; c = 5) = 12 – 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 Vì ∆ > 0 => Phương trình có hai nghiệm phân biệt: −b+ ∆ −1+ 61 1− 61 x = = = 1 2a 2.(−3) 6 −b− ∆ −1− 61 1+ 61 x = = = 2 2a 2.(−3) 6 d) 3x2 – 2x - 8 = 0 ( a = 3; b = -2; c = -8) = (-2)2 – 4.3.(-8) = 4 + 96 = 100 Vì ∆> ⇒Phương trình có hai nghiệm phân biệt: −b+ ∆ 2+ 100 −b− ∆ 2− 100 −4 x = = = 2 ; x = = = 1 2a 2.3 2 2a 2.3 3 KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Áp dụng công thức nghiệm giải các phương trình sau : 2 a) 5x + 4x – 1 = 0 ; b) x2 + 2 3x + 3 = 0 Giải a) Giải phương trình 5x2 + 4x – 1 = 0 b) Giải phương trình x2 + 2 3x + 3 = 0 (a = 5; b = 4 ; c = -1) (a = 1; b = 23 ; c = 3) Ta có: Δ = 42 - 4.5.(-1) Ta có: =(2 3)2 − 4.1.3 = 16 + 20 = 12 - 12 = 36 = 0 Do Δ = 36 > 0 nên phương trình có hai Do Δ = 0 nên phương trình có nghiệm kép : nghiệm phân biệt: −23 −4 + 36 − 4 + 6 1 x12= x = = − 3 x = = = 2.1 1 2.5 10 5 −4 − 36 − 4 − 6 x1= = = − 2 2.5 10 Bài tập 2: Cho phương trình(ẩn x): x2 – 3x + m = 0 (1) a) Tính b) Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt? Có nghiệm kép? Vô nghiệm? Đáp án a) x2 – 3x + m = 0 ( a = 1, b = -3, c = m) = (-3)2 – 4.1. m = 9 – 4m b) PT (1) có 2 nghiệm phân biệt 9 – 4m > 0 m < ퟒ - PT (1) có nghiệm kép 9 – 4m = 0 m = ퟒ - PT (1) vô nghiệm 9 – 4m ퟒ 0 PT vô nghiệm Tính = b2 - 4ac =0 PT có nghiệm kép PT có 0 hai nghiệm Xác định các Phân biệt hệ số a, b, c −+b b x = xx12= = − 1 2a 2a −−b x = 2 2a §5: Công thức nghiệm thu gọn 1) Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai ? 2) Áp dụng công thức nghiệm giải phương trình sau: xx2 +14 + 13 = 0 §5: Công thức nghiệm thu gọn 1. Công thức nghiệm thu gọn: Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’, ∆’ = b’2 – ac. •Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: −bb'''' + − − xx==; 12aa • Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: b' xx= = − 12 a • Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm. §5: Công thức nghiệm thu gọn 2. Áp Dụng Bài tập 1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải phương trình sau: x2 + 14x + 13 = 0 Giải: x2 + 14x + 13 = 0 (a =1; b' =7 ; c =13) =−=' b'22 ac (7) − 1.13 =−= = 49 13 36 0 ' 6 Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt: −b' + ' − 7 + 6 − b' − ' − 7 − 6 x= = = − 1; x = = = − 13 12a 1 a 1 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1 Hãy chọn đáp án đúng nhất Phương trình: - 5x2 + 6x + 1 = 0, có: a/ b’ = 6 b/ b’ = 3 c/ b’ = -5 d/ b’ = 1 4 Hãy chọn đáp án đúng nhất Phương trình: - x2 - 8x + 1 = 0 có: a/ b’ = 8 b/ b’ = - 8 c/ b’ = 4 d/ b’ = - 4 Bài tập 2: Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: a) 3 x2 + 8 x + 4 = 0 b) 7 x2 − 6 2 x + 2 = 0
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_9_bai_5_cong_thuc_nghiem_thu_gon_truong.pptx