Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 34: Từ đồng nghĩa - Lê Thị Thân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 34: Từ đồng nghĩa - Lê Thị Thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 34: Từ đồng nghĩa - Lê Thị Thân
GV: LÊ THỊ THÂN TIẾNG VIỆT: TIẾT 34 TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Ví dụ: Xa ngắm thác núi Lư Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. 1.2. Các nghĩa của từ trông: Nhìn (ngó, nhòm, dòm...) Trông Coi sóc, giữ gìn (trông coi, chăm sóc...) Mong (chờ, đợi, ngóng, ...) Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA 1.Ví dụ : * Ví dụ 1: - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA 1.Ví dụ : Qủa, trái * Ví dụ 1: Khái niệm sự vật - Nghĩa giống nhau - Thay thế được cho nhau sắc thái nghĩa không đổi. Từ đồng nghĩa hoàn toàn TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA 1.Ví dụ : * Ví dụ 1: Hi sinh, bỏ mạng * Ví dụ 2: (Chết ) Hi sinh Bỏ mạng Cái chết vì lí tưởng cao đẹp, Cái chết vô ích, mang sắc thái kính trọng mang sắc thái khinh bỉ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA 1.Ví dụ: - Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. 1/ Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II và rút ra nhận xét. TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA 1.Ví dụ : - Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. - Tiêu đề “Sau phút chia li” hay hơn, phù hợp hơn. Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa cho phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA SƠ ĐỒ TƯ DUY Sử dụng Bài 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây : - gan dạ = can đảm (dũng cảm) - nhà thơ = thi sĩ (thi nhân) - mổ xẻ = giải phẫu - của cải = tài sản - nước ngoài = ngoại quốc - chó biển = hải cẩu - đòi hỏi = yêu cầu - năm học = niên khóa - loài người = nhân loại -thay mặt = đại diện Bài tập 3. Quan sát hình ảnh, tìm 1 số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân? 1 mũ- nón 2 lợn- heo 3 kính- kiếng 4 na- mãng cầu Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : 1. Món quà anh gửi, tôi 1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy đã trao tận tay chị ấy rồi. rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra 2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở đến cổng rồi mới trở về. về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. một tí đã phàn nàn. 4. Anh đừng làm như thế 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. người ta trách cho đấy. 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm 5. Cụ ốm nặng đã mất qua rồi. hôm qua rồi. - biếu, tặng, cho. Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người được tặng, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận, sắc thái bình thường. kẹo 13 Bài7: Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó? a) đối xử, đối đãi - Nóđối xử/ đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. - Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em. b) trọng đại, to lớn - Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa tr ọng đại / to lớn. đối với vận mệnh dân tộc. - Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp. Bài 9: Chữa các từ dùng sai : - hưởng lạc = hưởng thụ - bao che = che chở - giảng dạy = dạy - trình bày = trưng bày HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ - Học bài. - Tìm trong một số văn bản đã học có dùng những cặp từ đồng nghĩa. - Soạn bài : “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_34_tu_dong_nghia_le_thi_than.ppt

