Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 35: Từ đồng nghĩa - Nguyễn Thị Hoàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 35: Từ đồng nghĩa - Nguyễn Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 35: Từ đồng nghĩa - Nguyễn Thị Hoàng

Ngữ văn 7 GV: Nguyễn Thị Hoàng TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN TÊN Heo - Lợn Bưởi - Bòng 3 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Thế nào là từ đồng nghĩa? VD2:Từ “trông” trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” có nghĩa là: Dùng mắt nhìn để nhận biết. Hãy cho biết nghĩa của từ “trông” trong từng trường hợp sau: a. Cô Thanh làm nghề trông trẻ. b. Ngày tết, mẹ trông con về chơi. 5 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Nối các từ đồng nghĩa với nhau (Bài 1, 2/SGK-115) Thuần Việt Hán Việt nhà thơ ngoại quốc nước ngoài hải cẩu chó biển thi nhân Thuần Việt Ấn - Âu máy thu thanh pi - a - nô sinh tố ra - đi - ô dương cầm vi - ta - min 7 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Ví dụ 1: So sánh nghĩa của từquả và từ trái trong hai ví dụ sau? Rủ nhau xuống bể mò cua, Chim xanh ăn trái xoài xanh, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Trần Tuấn Khải) (Ca dao) 9 9 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Thay đổi vị trí của hai từ “trái” và “quả” cho nhau: Rủ nhau xuống bể mò cua, Chim xanh ăn trái xoài xanh, Đem về nấu quảmơ chua trên rừng. Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Trần Tuấn Khải) (Ca dao) 11 11 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ 2: Nghĩa của hai từ in đậm II. Các loại từ đồng nghĩa. dưới đây có gì giống và khác nhau? -Từ đồng nghĩa hoàn toàn. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) 13 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Hãy thay thế vị trí của hai từ “bỏ mạng”,“hy sinh” và nêu nhận xét về nghĩa của hai câu văn lúc này? -Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) 15 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Bài tập nhanh I.Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho nhóm từ đồng nghĩa II. Các loại từ đồng nghĩa. sau, hãy phân loại nhóm từ - Từ đồng nghĩa hoàn toàn. đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa không hoàn a. Hi sinh, từ trần, toi mạng, toàn. về với đất, mất, từ giã cõi đời, theo tổ tiên, tan xác. Đồng nghĩa không hoàn toàn b. Cha, thầy, tía, bố, ba. Đồng nghĩa hoàn toàn 17 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA THẢO LUẬN NHÓM (Thời gian 3’) Ví dụ 2/115: Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay” ? Bởi vì: - Đều có nghĩa: rời nhau, mỗi người đi một nơi. - Nhưng sắc thái nghĩa của hai từ khác nhau: + Chia li: Xa nhau lâu dài, có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Kẻ đi trong đoạn trích này là ra trận, nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau, từ mang sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ. + Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian ngắn. 19 Bài tập 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân bắp – ngô bông - hoa nón - mũ Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Bài tập 5/116: phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa: Biếu, tặng, cho: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy. Biếu: Thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên. Tặng: Thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý. thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. Sắc thái kẹo biểu cảm bình thường, thân mật. 23 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA Bản đồ tư duy: Khái quát nội dung bài Từ đồng nghĩa. 25 Chào tạm biệt! Kính chúc quý thầy cô mạnh khỏe, các em học sinh chăm ngoan học tôt. 27 • Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 câu trong đó có sử dụng các từ đồng nghĩa ? 29
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_35_tu_dong_nghia_nguyen_thi_hoa.ppt