Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Trường

ppt 25 trang ducvinh 24/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Trường

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Trường
 CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC 
 EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
 Giáo viên: Nguyễn Thị Trường
 1 Hãy sử dụng những từ ngữ diễn tả đúng những hình 
ảnh sau ?
 (1) (2)
 Khóc >< Cười
 (3) (4)
 Già >< Trẻ Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
 - NgÈng >< cói 
 - TrÎ >< giµ
 * Sự trái ngược về nghĩa là 
 - Đi >< trë l¹i dùa trªn mét c¬ së , mét tiªu 
 chÝ hoÆc ph¶i ®Æt chóng trong 
- Từ trái nghĩa là những từ có mét v¨n c¶nh cô thÓ.
nghĩa trái ngược nhau. 
 Từ ví dụ trên, em hiểu thế 
 nào là từ trái nghĩa?
 Từ trái nghĩa là những 
 từ có nghĩa trái ngược 
 nhau. Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ? *Ví dụ 2: 
 ? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ 
1/ Ví dụ.
 “già” trong các trường hợp sau ?
- Từ trái nghĩa là những từ có 
nghĩa trái ngược nhau. 
 Cau già >< Cau non
 - Già Rau già >< Rau non
 → Một từ nhiều nghĩa có 
 Người già >< Người trẻ
 thể thuộc nhiều cặp từ trái 
 nghĩa khác nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc 
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
 2/ Kết luận: ( Ghi nhớ 1: SGK ) Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ? Quan sát hình và tìm cặp từ 
 trái nghĩa phù hợp ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có 
nghĩa trái ngược nhau. 
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc 
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận: ( Ghi nhớ 1: SGK )
 * Bài tập mở rộng:
 NHỎ > < TO Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
 CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM 
I. Thế nào là từ trái nghĩa ? THANH TĨNH
II. Sử dụng từ trái nghĩa. Đầu giường ánh trăng rọi,
1/ Ví dụ: Ngỡ mặt đất phủ sương.
 - Dùng trong thể đối Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, 
 Cúi đầu nhớ cố hương.
 ( Lí Bạch)
 NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN 
 BUỔI MỚI VỀ QUÊ
 Trẻ đi, già trở lại nhà,
 Những cặp từ trái nghĩa Giọng quê không đổi, sương 
 pha mái đầu.
 trên được sử dụng để
 Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
 làm gì ? 
 Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới 
 làng” Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa. Ghi nhớ 2:
 1/ Ví dụ: - Từ trái nghĩa được sử 
 - Dùng trong thể đối dụng trong thể đối, tạo 
 - Tạo các hình tượng tương phản, các hình hượng tương 
 gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói 
 thêm sinh động. phản, gây ấn tượng 
 mạnh, làm cho lời nói 
 2/ Kết luận: ( Ghi nhớ 2: SGK) thêm sinh động. Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ? Bài tập 2
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập: Cá tươi >< Cá ươn 
 1. Bài tập 1: - tươi
 2. Bài tập 2: Hoa tươi >< Hoa héo
 Chữ xấu >< Chữ đẹp
 - xấu
 Đất xấu >< Đất tốt Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
 ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Tiết 39- Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
 Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ? ĐOẠN VĂN GỢI Ý 
II. Sử dụng từ trái nghĩa. Quê hươngBài tập ! Hai4. Viết tiếng thân 
III. Luyện tập: thươngmột ấyđoạn luôn văn in đậm 
 trong ngắnlòng tôi.về tìnhQuê hương 
 1. Bài tập 1: tôi với những con người 
 cảm quê hương, 
 2. Bài tập 2: chân chất, dù nghèo về vật 
 có sử dụng từ 
 3. Bài tập 3: chất nhưng lại giàu tình 
 người. tráiTrong nghĩa. cuộc sống dù 
 4. Bài tập 4: còn nhiều khó khăn vất vả 
 nhưng họ luôn biết chia sẻ 
 với những nghĩa cử cao đẹp 
 “lá lành đùm lá rách”, lúc 
 vui, lúc buồn có nhau, cùng 
 giúp nhau vươn lên gia đình 
 ăm no, quê hương giàu 
 mạnh Tiết 39 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
 Tính chất
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
 Khái niệm Một từ nhiều 
III. Luyện tập: Là những từ có nghĩa 
 có thể thuộc 
 1. Bài tập 1: nghĩa trái 
 ngược nhau. nhiều cặp từ trái 
 2. Bài tập 2: nghĩa khác nhau.
 3. Bài tập 3:
 4. Bài tập 4: Từ trái nghĩa
 IV. Củng cố:
 Sử dụng: Được sử dụng trong 
 thể đối, tạo hình tượng tương 
 phản, gây ấn tượng mạnh, làm
 cho lời nói thêm sinh động. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_39_tu_trai_nghia_nguyen_thi_tru.ppt