Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Thành ngữ - Hà Thị Hoa

ppt 34 trang ducvinh 29/07/2025 770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Thành ngữ - Hà Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Thành ngữ - Hà Thị Hoa

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Thành ngữ - Hà Thị Hoa
 Chào mừng cỏc thầy cụ về dự giờ 
 Tôn s trọng đạo 
 20-11
 Chào các em thân yêu
 GV : Hà Thị Hoa Nhắm - mở Ngắn - dài Mắt nhắm mắt mở 
 Nhắm - mở Nớc mắt ngắn nớc mắt dài 
 Ngắn - dài Tiết 48
Thành ngữ ➢ Tìm những biến thể của các thành ngữ sau?
 Đứng núi này trông núi nọ
 *Đứng núi nọ trông núi kia
 *Đứng núi này trông núi khác
 Ba chìm bảy nổi
 *Bảy nổi ba chìm
 *Năm chìm bảy nổi
 Chú ý:
 ➢ Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhng 
 một số ít thành ngữ vẫn có thể có những 
 biến đổi nhất định. Bắt nguồn trực 
 tiếp từ nghĩa đen 
 của các từ tạo lên 
 Nghĩa nó.
 của 
thành ngữ 
 ĐĐượcựơc hiểu hiểu 
 thôngthụng qua qua 
 Trên đe dới búa phépphộp ẩn ẩndụ, dụso 
 sánh, hoán dụ, 
 Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có 
 lối thoát. THÀNH NGỮ
 I / THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
 II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
 1. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
 Hoạt động nhóm
 Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau đây và xác định vai trò ngữ 
 pháp của chúng.
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Bảy nổi ba chìm với nớc non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thờng nói một tấc lên đến giời khiến mọi ngời rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, 
 trồng cà. Thành ngữ
 I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
 II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
 1. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
 Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm 
phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ
 b.Anh đó nghĩ thương em như thế này hay là anh đào giỳp cho em 
một cỏi ngỏch sang nhà anh, phũng khi tắt lửa tối đốn cú đứa nào đến 
bắt nạt thỡ em chạy sang
Tắt lửa tối đốn = khú khăn, hoạn nạn 
 → Thiếu sinh động , không rõ giá trị biểu cảm 
 2.Giá trị của thành ngữ:
 - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình 
 tợng, tính biểu cảm cao.
 * GHI NHỚ 2 : SGK Bài tập 1 :tỡm và giải thớch nghĩa cỏc thành ngữ : 
A / sơn hào hải vị, nem cụng chả phượng : những mún ăn ngon quý 
hiếm đươc lấy từ nỳi và biển
B / Khỏe như voi : chỉ người cú sức khỏe rất tốt (như voi)
 Tứ cố vụ thõn : bốn bờn khụng cú người thõn thuộc
C / Da mồi túc sương : chỉ người già (da trổ đồi mồi, túc bạc) - • Góc t liệu về thành ngữ
 Thành ngữ có hình ảnh con mèo
 -Mèo mù vớ cá rán
 -Mèo mả gà đồng
 -Mỡ để miệng mèo
 - Mèo già hoá cáo
 - Cơm treo mèo nhịn đói
 - Có ăn nhạt mới thơng đến mèo
 - Mèo khen mèo dài đuôi
 - Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
 - Cha biết mèo nào cắn mỉu nào
 - Chó treo mèo đậy... Thành ngữ có hình ảnh con chuột
-Chuột sa chĩnh gạo.
- Chuột chạy cùng sào.
-Ướt nh chuột lột.
- Nh chuột phải khói.
- Cháy nhà mới ra mặt chuột.
- Mặt dơi tai chuột.
- Hôi nh chuột chù.
- Lủi nh chuột ngày.
- Mặt nh chuột kẹp. 
- Đầu voi đuôi chuột.
- Ném chuột sợ vỡ lọ quý. Hớng dẫn học ở nhà:
1, Làm các bài tập của bài: Thành ngữ 
trong SGK, SBT.
2, Su tầm các thành ngữ đợc lu truyền ở 
địa phơng và giải nghĩa các thành ngữ đó.
3, Soạn bài: “Tiếng gà tra” của Xuân 
Quỳnh.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_thanh_ngu_ha_thi_hoa.ppt