Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ G ÁC IỜ TH C ĂM LỚ P . CÂU HỎI 1 1. Thành phần gọi đáp được dùng để làm gì? Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. 2.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau: Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi: Thành - À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai? phần gọi- đáp Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt: - Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm! (Kim Lân, Làng) TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Im lặng là vàng. THỜI GIAN LÀ VÀNG Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Khái niệm liên kết: Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với 1. Liên kết nội dung: câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng a)Ví dụ: các từ ngữ có tác dụng liên kết. Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?CHỦ ĐỀ Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2) Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1).. Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng I. Khái niệm liên kết: những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ 1. Liên kết nội dung: không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm Các đoạn văn phải phục vụ một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một chủ đề chung của văn bản, phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) các câu văn phải phục vụ (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) chủ đề chung của đoạn (liên Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. kết chủ đề). + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) Các đoạn văn, câu văn phải + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng được sắp xếp theo trình tự tạo) + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn hợp lí (liên kết lô-gíc). gửi một điều gì đó) LIÊN KẾT LÔ- GÍC Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) ĐÁP ÁN 1.Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1. PHÉP NỐI -Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 thế cho cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. PHÉPTHẾ 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 PHÉP THẾ 3: - Lặp lại từ tác phẩm PHÉP LẶP 4: - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng. PHÉP LIÊN TƯỞNG Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4). Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4). Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2). Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3) ( Trích từ bài dự thi viết về môi trường của Thùy Dung) Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biếtCâu đó (1)là (2)phép PHÉP liên LẶP kết=> gì?Liên kết câu Câu (2) (3) PHÉP THẾ => Liên kết đoạn Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn? Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: II. Luyện tập: Bài tập trong SGK/43 Tiếng việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5)”. (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) VỀ NỘI DUNG: Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam. Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó. Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể: Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam. Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung. Câu 3: Nêu ra những điểm yếu. Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập. Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy. SƠ ĐỒ TƯ DUY
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_9_bai_lien_ket_cau_va_lien_ket_doan_va.ppt