Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)

ppt 17 trang ducvinh 30/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập (Tiếp theo)
 Kiểm tra bài cũ
Thế nào đợc gọi là thành phần biệt lập? 
Kể tên và nêu tác dụng của những thành phần biệt 
lập đã học? TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
I. Thành phần gọi - đỏp.
1. Vớ dụ:
a) Này, bỏc cú biết mấy hụm nay sỳng nú bắn ở đõu mà 
 nghe rỏt thế khụng?
b) - Cỏc ụng, cỏc bà ở đõu ta lờn đấy ạ?
 ễng Hai đặt bỏt nước xuống chừng hỏi. Một người đàn bà 
 mau miệng trả lời:
 - Thưa ụng, chỳng chỏu ở Gia Lõm lờn đấy ạ. TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
I. Thành phần gọi - đỏp.
1. Vớ dụ:
2. Nhận xột:
- Từ ngữ dựng để gọi: Này
- Từ ngữ dựng để đỏp: Thưa ụng
=> Khụng tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của cõu (Thành 
 phần biệt lập).
- Từ ngữ dựng để gọi: Này => tạo lập cuộc thoại. 
- Từ ngữ dựng để đỏp: Thưa ụng =>duy trỡ cuộc thoại. TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
I. Thành phần gọi - đỏp.
II. Thành phần phụ chỳ.
1.Vớ dụ.
a) Lỳc đi, đứa con gỏi đầu lũng của anh - và cũng là đứa 
 con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. 
 (Nguyễn Quang Sỏng, Chiếc lược ngà)
b) Lóo khụng hiểu tụi, tụi nghĩ vậy, và tụi càng buồn lắm.
 (Ngụ Tất Tố, Tắt đốn) TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
I. Thành phần gọi - đỏp.
II. Thành phần phụ chỳ.
1.Vớ dụ.
2. Nhận xột.
3. Kết luận:
 Thành phần phụ chỳ dựng để bổ sung một số chi tiết 
 cho nội dung chớnh của cõu. Thường được đặt giữa hai 
 dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc 
 giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi 
 thành phần phụ chỳ cũn được đặt sau dấu hai chấm. TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
I. Thành phần gọi - đỏp.
II. Thành phần phụ chỳ.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1 – Tr.32.
Thành phần gọi - đỏp của cỏc cõu trong đoạn trớch:
- Này: (lời bà lóo lỏng giềng): gọi.
- Võng: (lời chị Dậu): đỏp.
→ Quan hệ trờn - dưới; thõn thiện. TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
I. Thành phần gọi - đỏp.
II. Thành phần phụ chỳ.
III. Luyện tập.
3. Bài tập 3 - Tr.33.
a) “kể cả anh”: bổ sung cho cụm danh từ “mọi người”
b) “cỏc thầy, cụ giỏo người mẹ” giải thớch cho cỏc từ ngữ 
“Những người nắm giữ chỡa khúa của cỏnh cửa này.”
c) “Những người chủ thực sựthế kỉ tới” giải thớch cho 
cụm danh từ “lớp trẻ”
d) + “cú ai ngờ”: thể hiện sự ngạc nhiờn của nhõn vật trữ 
trỡnh “tụi”
 + “thương thương quỏ đi thụi”: thể hiện tỡnh cảm trỡu 
mến của nhõn vật trữ tỡnh “tụi” đối với “cụ bộ nhà bờn” TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các thành phần biệt lập
- Làm bài tập 5 - Tr.33 
- Chuẩn bị bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của 
LaPhongTen. TIếT 103: Các thành phần biệt lập 
 (tiếp theo)
 CÂU HỎI GHẫP ĐễI
 Mỗi thành phần biệt lập trong cỏc cõu văn sau đều cú 
 tỏc dụng đối với việc diễn đạt nội dung ý nghĩa của cõu. 
 Hóy nối mỗi dũng của cột trỏi với một dũng của cột phải 
 sao cho phự hợp. 
a. Bỏc ơi, cho chỏu hỏi 1.Khẳng định thỏi độ 
chợ Đụng Ba ở đõu ? tin cậy
b. Võng, chỏu cũng đó 2. Duy trỡ quan hệ 
nghĩ như cụ ! giao tiếp
c. Chắc chắn tụi sẽ trở lại 3. Tạo lập quan hệ 
 giao tiếp

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_103_cac_thanh_phan_biet_lap_tie.ppt