Bài giảng Tin học Lớp 8 - Tiết 20, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 1) - Nguyễn Thị Huyền Trang

pptx 28 trang ducvinh 16/10/2024 350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 - Tiết 20, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 1) - Nguyễn Thị Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học Lớp 8 - Tiết 20, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 1) - Nguyễn Thị Huyền Trang

Bài giảng Tin học Lớp 8 - Tiết 20, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 1) - Nguyễn Thị Huyền Trang
 Phòng Giáo dục Huyện CưM’gar
 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 
 VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC 
 GV: Nguyễn Thị Huyền Trang
 Bộ môn: Tin học
 Trường: THCS Đinh Tiên Hoàng Cho hình vẽ sau:
 A
 Tính diện tích 
 hình tam giác?
 5 cm
 H C
B 10 cm
 Tam giác ABC
 GT BC = 10cm Diện tích hình tam giác ABC là:
 AH = 5cm
 SABC = (BC.AH):2 
 KL SABC = ? = (10.5):2 
 = 25 (cm2) Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
 31 Bài toán và xác định bài toán
2 Quá trình giải bài toán trên máy tính
3 Thuật toán và mô tả thuật toán
 4 Một số ví dụ về thuật toán Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1) 
 A
1) Bài toán và xác định bài 
toán:
- Bài toán là một công việc hay 5 cm
một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là xác định rõ 
 H C
các điều kiện cho trước (Input) và B 10 cm
các kết quả cần thu được (Output).
 Tam giác ABC Điều kiện 
 GT BC = 10cm choXác trước định 
 AH = 5cm bài toán
 KL SABC = ?
 Kết quả 
 thu được
 Xác định bài toán 
 là gì? Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1) 
1) Bài toán và xác định bài 
toán:
- Bài toán
- Xác định bài toán
- Ví dụ:
a) Xác định bài toán tính diện 
tích hình tam giác?
b) Xác định bài toán tìm 
đường đi tránh các điểm 
nghẽn giao thông?
 Ngã 6 Thành phố BMT - Đăk Lăk Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1) 
 Nơ Trang Long Đi đường 
 nào về nhà 
 mà không 
 qua Ngã 6?
 Lê Duẩn
 Hai Bà Trưng
 Giờ cao Nhà
 điểm 
 (Ngã 6)
 Phan Chu Trinh
Hùng Vương
 Trường
 Nguyễn Tất Thành NĂM AN TOÀN GIAO THÔNG! Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1) 
 ĐÁP ÁN
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán xác định số học 
sinh trong lớp cùng mang họ Trần? Bài 1a Sgk/45
- Input: danh sách họ và tên các học sinh trong lớp.
- Output: số học sinh có họ Trần.
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán tính diện tích hình 
chữ nhật? S = dài.rộng
- Input: chiều dài và chiều rộng. HCN
- Output: diện tích hình chữ nhật.
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán tính chu vi hình 
vuông? P = cạnh.4
- Input: độ dài một cạnh. HV
- Output: chu vi hình vuông. Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1) 
1) Bài toán và xác định bài - Xét ví dụ bài toán điều khiển Rô-
toán: bốt nhặt rác (Bài 1):
- Bài toán 1. Tiến 2 bước; 
- Xác định bài toán 2. Quay trái, tiến 1 bước;
- Ví dụ 1. 3. Nhặt rác;
2) Quá trình giải bài toán trên 4. Quay phải, tiến 3 bước;
máy tính: 5. Quay trái, tiến 2 bước;
- Thuật toán là dãy hữu hạn 6. Bỏ rác vào thùng;
các thao tác cần thực hiện để 
giải một bài toán cụ thể.
 Thuật toán
 Thuật toán 
 là gì? Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1) 
 - Máy tính không thể tự mình tìm ra 
1) Bài toán và xác định bài 
 lời giải của các bài toán.
toán:
 - Lời giải của một bài toán cụ thể, tức 
- Bài toán thuật toán, là tư duy sáng tạo của 
- Xác định bài toán con người.
- Ví dụ 1. - Tuy nhiên, việc mô tả thuật toán 
2) Quá trình giải bài toán trên chưa đủ đối với máy tính mà cần 
máy tính: diễn đạt thuật toán dưới dạng máy 
- Thuật toán là dãy hữu hạn tính có thể hiểu và thực hiện được.
các thao tác cần thực hiện để Diễn đạt 
giải một bài toán cụ thể. thuật toán là 
 gì?
 - Diễn đạt thuật toán là chương 
 trình được viết trong một NNLT nào 
 đó, máy tính sẽ chạy chương trình và 
 cho ta lời giải của bài toán. Con số may mắn
 1? 2
 3? 4? 5?
30 20B
A B CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM 
 HỌC SINH ĐÃ VỀ THAM DỰ BUỔI 
 HỌC NGÀY HÔM NAY!
 GV: Nguyễn Thị Huyền Trang
 Bộ môn: Tin học
 Trường: THCS Đinh Tiên Hoàng Câu 1
Hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống sao 
cho phù hợp:
 Bài toán là một công việ.c hay một nhiệm vụ 
cần phải giải quyết.
 A) yêu cầu, công việc
 B) công việc, yêu cầu
 CC) công việc, nhiệm vụ Câu 4
 Hãy chọn đáp án đúng:
 Xác định bài toán tính diện tích hình thang?
AA) Input: độ dài đáy lớn, đáy bé và chiều cao tương ứng.
 Output: diện tích hình thang.
B) Input: độ dài hai cạnh bên và chiều cao tương ứng.
 Output: diện tích hình thang.
C) Input: độ dài đáy lớn, đáy bé.
 Output: diện tích hình thang.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_8_tiet_20_bai_5_tu_bai_toan_den_chuong.pptx