Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân

ppt 23 trang ducvinh 15/11/2024 330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân

Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân
 KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình thang ABCD có gì đặt biệt? 
Hình thang ABCD có:
 A== B 1200
 C== D 600
 Hình thang ABCD là hình thang cân Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
1. Định nghĩa
Hình thang HìnhABCD thang (AB //cân CD là) trên hình h thangình vẽ cósau hai có góc gì đ kềặc mộtbiệt? 
 đáy bằng nhau.
 AB // CD
 AB // CD
 Hình thang ABCD 
  CD=
 CD=
 là hình thang cân 
 hoaëc A = B Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
1. Định nghĩa Bài làm
 ?2 - Xét tứ giác ABCD, có:
 A+= C 1800 (gt)
 a) Tìm các hình thanh cân
 Mà hai góc A và D là hai góc 
 b) Tính các góc còn lại của trong cùng phía nên AB//DC. (1)
 hình thang đó.
 0
 c) Có nhận xét gì về hai - Ta có: A== B 80 (gt) (2)
 góc đối của hình thang - Từ (1) và (2) suy ra ABCD là 
 cân? hình thang cân
 C = D = 1000
 Vậy ABCD là hình thang cân, 
 và C= 1000 Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
1. Định nghĩa Bài làm
 ?2 - Xét tứ giác MNIK, có:
 K+= M 1800 (gt)
 a) Tìm các hình thanh cân
 Mà hai góc K và M là hai góc 
 b) Tính các góc còn lại của trong cùng phía nên KI//MN. (1)
 hình thang đó. 0
 - Ta có: N= 70 (doKI//MN)
 c) Có nhận xét gì về hai M = N = 700 (2)
 góc đối của hình thang - Từ (1) và (2) suy ra MNIK là 
 cân? hình thang cân.
 K = KIN = 1100
 Vậy MNIK là hình thang cân, 
 và KIN== 11000 ,N 70 Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
1. Định nghĩa
 Hình thang cân là hình 
 thang có hai góc kề một đáy 
 bằng nhau.
 ?2 Cho hình sau: 
 a) Các hình thanh cân là:
 * Nhận xét: Trong hình thang cân hai góc đối bù nhau. Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
2. Tính chất:
 Định lý 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
 Chứng minh: Xét hai trường hợp
 b) AD // BC
 AD = BC (hình thang có hai 
 cạnh bên song song thì hai cạnh 
 bên bằng nhau) 
 2 2
 1 1 Vậy trong hình thang cân hai 
 cạnh bên bằng nhau
 ABCD, có AB//CD
 GT CD=
 KL AD = BC Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
2. Tính chất:
 Định lý 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng 
 nhau.
 Chứng minh: 
 Xét ABD và BAC, có:
 AB là cạnh chung
 DAB= CBA(gt)
 AD = BC (cạnh bên của hình 
 thang cân)
 ABCD, có AB//CD Vậy ABD = BAC (c – g – c)
 GT
 Suy ra BD = AC (hai cạnh tương 
 KL AC = BD ứng)
 CD= Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
 Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau 
 nhưng không là hình thang cân. Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN
3. Dấu hiệu nhận biết:
 Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là 
 hình thang cân.
 A B
 ABCD, có AB//CD
 GT AC = BD
 KL ABCD là hình 
D C thang cân
 Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 
 1) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình 
 thang cân.
 2) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình 
 thang cân. GHI NHỚ
Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề 
một đáy bằng nhau.
Định lý 1: 
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
Định lý 2: 
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là 
hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 
1) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình 
thang cân.
 2) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình 
thang cân. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_8_tiet_3_hinh_thang_can.ppt