Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng (Tiết 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng (Tiết 1)

VẬT LÍ LỚP CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC Chủ đề: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT VÀ ỨNG DỤNG (TIẾT 1) • 1. Làm thí nghiệm 1. Làm thí nghiệm 1. Làm thí nghiệm Dùng dụng cụ vẽ ở hình 18.1. - Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử + Quả cầu kim loại thả xem quả cầu có + Vòng kim loại lọt qua vòng kim loại + Đèn cồn không. Nhận xét. - Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thử thả xem quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không. Nhận xét. - Nhúng quả cầu đã được hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả cho nó lọt qua vòng kim loại. Nhận xét. Chủ đề: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT VÀ ỨNG DỤNG ( TIẾT 1) 1. Làm thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi C1 Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại. * TL : Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2 Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại. Cm3 * TL : Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. 250 200 3. Rút ra kết luận 150 100 50 C3 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau : - nóng lên - lạnh đi a) Thể tích quả cầu khi quả cầu nóng lên. - tăng b) Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu ...... - giảm 1. Làm thí nghiệm 1. Làm thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận Bảng bên ghi độ tăng chiều dài của các Nhôm 0,12cm thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng Đồng 0,086cm thêm 500C. Sắt 0,060cm N Đ S Tăng nhiệt độ thêm 500C N Đ S C4 Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau ? TL : Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt. Đố biết khi đun nóng 1 ca nước đầy thì nước có tràn ra ngoài không? Nước chỉ nóng lên thôi,tràn thế nào được,vì lượng nước trong ca có tăng lên đâu. Ghi nhớ • Chất rắn nở ra khi • Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh nóng lên,co lại khi lạnh đi. đi. • Các chất rắn khác • Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. nhau. 1. Làm thí nghiệm 4. Vận dụng 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận C5 Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có 4. Vận dụng một đai bằng sắt, gọi là cái khâu (H. 18.2) dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ? 1. Làm thí nghiệm 4. Vận dụng 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận C6 Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu trong thí nghiệm Chất rắn nở ra ở hình 18.1, dù đang nóng vẫn có thể lọt qua vòng khi nóng lên, co kim loại. Hãy làm thí nghiệm kiểm chứng. lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Vận dụng Trả lời : Nung nóng vòng kim loại. 1. Làm thí nghiệm Ghi nhớ : 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Vận dụng 1. Làm thí nghiệm Bài tập 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận 18.2. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy Chất rắn nở ra tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. trong các cách sau đây ? A. Hơ nóng nút. Các chất rắn khác nhau nở vì B. Hơ nóng cổ lọ. nhiệt khác nhau. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. 5. Vận dụng D. Hơ nóng đáy lọ. Ghi nhớ
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_6_chu_de_su_no_vi_nhiet_cua_cac_chat_va.ppt