Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 18, Bài 16: Định luật Jun - Lenxo - Bùi Thị Hà - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 18, Bài 16: Định luật Jun - Lenxo - Bùi Thị Hà - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 18, Bài 16: Định luật Jun - Lenxo - Bùi Thị Hà - Năm học 2018-2019

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC VẬT LÝ LỚP 9A8 GV: BÙI THỊ HÀ Ngày 23/10/2018 Ngày 23/10/2018 Tiết 18: Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ Ngày 23/10/2018 TIẾT 18: BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng b. Các dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng. Máy bơm Quạt điện nước Bếp điện Bàn là Ấm điện Máy khoan Nồi cơm điện Ngày 23/10/2018 TIẾT 18: BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng: a. Ví dụ: Đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn compắc... b. Ví dụ: Máy bơm nước, máy khoan, quạt điện... 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng a. Ví dụ: Nồi cơm điện, bếp điện, bàn là b. Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là một đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan. Ngày 23/10/2018 BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng: 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ 1. Hệ thức của định luật Biến đổi hoàn toàn Điện năng A Nhiệt năng Q A = P. t = I2.R.t Q = I2.R.t Ngày 23/10/2018 BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ 1. Hệ thức của định luật: Q = I2.R.t 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra Hình 16.1 mô tả thí nghiệm xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra. Khối lượng nước m1=200g được đựng trong bình bằng nhôm có khối lượng m2= 78g và được đun nóng bằng một dây điện trở. Điều chỉnh biến trở để Ampe kế chỉ I=2,4A và kết hợp với số chỉ của Vôn kế biết được điện trở của dây là R=5 . Sau thời gian t=300s, nhiệt kế cho biết nhiệt độ tăng t=9,50C. Biết nhiệt dung riêng nước là c =4200J/kg.K và của nhôm 1 Hình 16.1 c2= 880J/kg.K Ngày 23/10/2018 TIẾT 18: BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ 1. Hệ thức của định luật 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra Tóm tắt: m = 200g = 0,2kg Thảo luận nhóm trong vòng 5 phút 1 m2= 78g = 0,078kg (Tổ 1,3) C1: Hãy tính điện năng A của c1 = 4 200J/kg.K dòng điện chạy qua dây điện trở trong c2 = 880J/kg.K thời gian 300s. A = I2.R.t I = 2,4(A) C2: (Tổ 2,4) Hãy tính nhiệt lượng Q mà R = 5() nước và bình nhôm nhận được trong t = 300(s) thời gian trên. t0 = 9,50C Q = m.c.∆t0 + A = ? (J) + Q = ? (J) Q = QNước + QNhôm Câu C3: Hãy so sánh A với Q A = 8640 J Q = 8632,08 J Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì: Q = A Q = I2.R.t Ngày 23/10/2018 TIẾT 18: BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ 3. Phát biểu định luật Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức của định luật: Q = I2.R.t I: là cường độ dòng điện (A) R:là điện trở ( ) Trong đó: t: là thời gian (s) Q:là nhiệt lượng tỏa ra (J) Lưu ý: Nhiệt lượng tỏa ra được tính bằng đơn vị calo: Q = 0,24.I2.R.t (Cal) Ngày 23/10/2018 TIẾT 18: BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ : III.VẬN DỤNG C4: ρ = 1,7.10-8Ωm ρ = 5,5.10-8Ωm đồng < Vônfram => R dây đồng < R dây vônfram của đèn Theo ĐL Jun-Lenxơ, Q tỏa ra tỉ lệ thuận với điện trở R của dây. Nên ở dây đồng Q tỏa ra nhỏ hơn Q tỏa ra ở dây vônfram của đèn, vì vậy dây đồng không nóng còn dây vônfram nóng đỏ và phát sáng. Ngày 23/10/2018 BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN -XƠ III. VẬN DỤNG C5. Cho biết GIẢI U = Uđm =220V Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa và môi trường thì: P = 1000W A = Q V = 2l→m = 2kg 0 0 0 P.t = m.c.(t 2 – t 1) t 1= 200C 0 0 0 t = 0 mc(t2 − t1 ) 2.4200.(100 − 20) 2 100 C t = = = 672(s) 1000 c = 4200J/kg.K p Đáp số: t = 672 (s) t = ? (s) Hậu quả của việc tỏa nhiệt vô ích Trái đất bị nóng lên Băng ở hai đầu cực bị tan ra Để tiết kiệm điện năng Củng Cố A = Q Q = I2.R.t * Nếu Q tính bằng đơn vị Calo thì hệ thức : Q = 0,24.I2 .R.t Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ J.P.Jun H.Len-xơ Giảm hao phí điện do tỏa nhiệt trên điện trở CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚY THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_9_tiet_18_bai_16_dinh_luat_jun_lenxo_bu.ppt