Bài ôn tập môn Ngữ văn Khối 7

docx 4 trang ducvinh 22/10/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Ngữ văn Khối 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập môn Ngữ văn Khối 7

Bài ôn tập môn Ngữ văn Khối 7
 Tiếng việt:
 LIỆT KÊ
I. Thế nào là phép liệt kê? 
1. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK/104
 - Khay khảm, ngăn bạc, trầu vàng, cau đậu, rễ tía, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, 
 tăm bông.
=> Danh từ.
- Bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi chữ nhật, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, 
dao chuôi ngà, ống vôi chạm.
=> Cụm danh từ.
* Cấu tạo: Các bộ phận in đậm có mô hình cú pháp tương tự nhau, nêu ra hàng loạt 
sự việc nối tiếp. -> gọi là phép liệt kê.
* Ý nghĩa: Miêu tả sự vật xa xỉ, đắt tiền được bày biện xung quanh quan lớn.
* Tác dụng: Đặc tả thói hưởng lạc, ích kỷ và vô trách nhiệm của quan phủ.
2. Kết luận: Ghi nhớ sgk/105
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ 
hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm .
II. Các kiểu liệt kê:
1. Xét Ví Dụ: sgk/105
* Ví dụ 1: sgk/105
a. “tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải” -> Liệt kê không theo từng cặp.
b. “tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải” -> Liệt kê theo từng cặp có 
quan hệ đi đôi (quan hệ từ và, với, hay,)
* Ví dụ 2: sgk/105
a. “Tre, nứa, trúc, mai, vầu” có thể thay đối thứ tự mà lôgíc ý nghĩa của câu 
không bị ảnh hưởng Liệt kê không tăng tiến. 
b. “hình thành và trưởng thành”, “gia đình, họ hàng, làng xóm” Không thể 
thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa Liệt kê 
tăng tiến.
2. Kết luận: Ghi nhớ sgk/105
- Về cấu tạo: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp 
- Về ý nghĩa: Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm phép liệt kê trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” 
- “Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà 
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung” 
-> Liệt kê tăng tiến theo thời gian. II. Công dụng của dấu chấm phẩy:
1. Ví dụ: (Sgk/122)
a. Dấy chấm phẩy: đánh dấu ranh giới giữa hai vế của câu ghép có cấu tạo phức 
tạp.
b. Dấu chấm phẩy: ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức 
tạp, giúp người đọc hiểu các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê.
2. Kết luận:
Công dụng của dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a. Dấu chấm lửng: biểu thị lời nói ngắc ngứ, đứt quãng, do sợ hãi, lúng túng.
b. Dấu chấm lửng: biểu thị câu nói bị bở dở.
c. Dấu chấm lửng: biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
Bài tập 2:
a - b - c: dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của câu ghép có cấu tạo phức 
tạp.
Bài tập 3: 
a. Câu dùng dấu chấm phẩy 
Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông hương được chuẩn bị rất chu đáo: Mũi 
thuyền phải có không gian rộng để ngắm trăng; trong thuyền, phải có sàn gỗ có 
mui vòm trang trí lộng lẫy; xung quanh thuyền, có hình rồng và trước mũi là một 
đầu rồng.
 b. Câu có dùng dấu chấm lửng 
 Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để ngắm cảnh trăng đẹp nhưng thật ra là 
để  ru hồn. Cứ mở đầu cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ, kiêm tiền xuân phong là 
đã thấy xao động tâm hồn .
B. DẤU GẠCH NGANG
I. Công dụng của dấu gạch ngang
1. Ví dụ (SGK/129)
 Dấu gạch ngang:
 a. Đánh dấu bộ phận giải thích
 b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_mon_ngu_van_khoi_7.docx