Câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Tuần 32 đến 34
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Tuần 32 đến 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Tuần 32 đến 34
Tuần: 32 Tiết : 31 Bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời các câu hỏi C1: Di chuyển thành dòng. C2: Lớp nước ở dưới nóng lên nở ra nên trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh, vậy lớp nước nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm xuống. C3: Nhờ nhiệt kế. *Ghi nhớ: Sự truyền nhiệt năng bằng cách tạo thành dòng chất lỏng hay chất khí gọi là sự đối lưu. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 3. Vận dụng: C4: Ở trong bình lớp không khí ở trên ngọn nến nóng hơn nên trọng lượng riêng nhỏ hơn lớp nước ở bên cây hương. Kết quả lớp không khí trên ngọn nến bay lên, lớp không khí bên cây hương chìm xuống. C5: Để tạo thành dòng đối lưu làm cho nước hay không khí nhanh nóng hơn. C6: Không. - Vì trong chân không không có các phân tử hay nguyên tử nên không thể tạo thành dòng được. -Vì trong chất rắn các nguyên tử liên kết chặt chẽ nên chung chỉ dao động quanh 1 vị trí cân bằng xác định chứ không thể tạo thành dòng được. II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời các câu hỏi: C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra. C8: Không có nhiệt truyền đến. Chứng tỏ miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền đến, nhiệt truyền từ đèn sang bình theo đường thẳng. C9: Không phải là dẫn nhiệt vì chất khí truyền nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng. *Ghi nhớ: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không. Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. III. Vận dụng C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11: Để giảm sự hấp thụ tia nhiệt. C12: Dẫn nhiệt, đối lưu, đối lưu, bức xạ nhiệt. *Nhiệt dung riêng: Định nghĩa: SGK. Ý nghĩa: Con số 4200 cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 0 Viết là Cn = 4200J/kg.K. Có nghĩa là cứ 1kg nước muốn tăng thêm 1 C thì cần phải thu vào một nhiệt lượng là 4200J. III. Vận dụng: C8: Muốn xác định Q ta phải: -Tra bảng nhiệt dung riêng của các chất để biết C. -Dùng cân để đo m (kg). -Dùng nhiệt kế để đo t1. -Đun vật. -Dùng nhiệt kế để đo t2. -Dùng công thức để tính. Q = C.m. t =C.m.(t2 – t1) (J). C9: Q = C.m. t =5.380.(50-30) = 38000 (J). C10: Qnh = Cnh.mnh . tnh = 880.0,5.(100-25) = 14250(J). Qn = Cn.mn. tn = 4200.2.(100-25) = 620000(J). Vậy Nhiệt lượng cần cung cấp là: Q = Qnh + Qn = 634250(J). b) to tính ra chỉ gần bằng nhiệt độ đo trong thí nghiệm, vì trong khi tính toán đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ dựng và môi trường. C2: Tóm tắt: m1 = 0,5kg m2 = 0,5kg c1 =380(J/kg.K) c2 = 4200(J/kg.K) o o t 1 = 80 C to = 20oC Qthu = ? (J) t ? (oC) Giải: Nước nhận được một nhiệt lượng là: Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: Qtỏa = Qthu o o Qthu m1c1 (t1 t ) 0,5.380.(80 20) 11400(J ) Nhiệt độ nước nóng thêm là: o Qthu m2c2 t Q 11400 t o thu 5,42(o C) m2c2 0,5.4200 C3: Tóm tắt: Vật tỏa Vật thu (Kim loại) (Nước) m1 = 0,4kg m2 = ? (kg) c1 = c2 = ?(J/kg.K) 4190J/kg.K o o o o t 1 = 100 C t 2 = 13 C o o t =20 C Giải: Nhiệt dung riêng của miếng kim loại là: Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: Qtỏa = Qthu o o o o m1c1 (t1 t ) m2c2 (t t2 ) o o m2c2 (t t2 ) c1 o o m1 (t t2 ) 0,5.4190.(20 13) 458(J / kg.K) 0,4.(100 20)
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_mon_vat_li_lop_8_tuan_32_den_34.docx

