Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 9

TRẮC NGHIỆM TỰ SOẠN GỬI TRÒ KHỐI 9 (Lưu ý: dựa vào phần gợi ý ở mỗi câu hỏi các trò soạn đáp án) Câu 16: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?( chương I / bài 41) A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. B. Là nơi ở của sinh vật. C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật . Câu 17: Nhân tố sinh thái là :( chương I / bài 41) A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường. B. Tất cả các yếu tố của môi trường. C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật. Câu 18: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?( chương I / bài 41) A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người. B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác. C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh , nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người. D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác. Câu 19: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?( chương I / bài 41) A. Gần điểm gây chết dưới. B. Gần điểm gây chết trên. C.Ở điểm cực thuận D.Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên. Câu 20: Giới hạn sinh thái là gì?( chương I / bài 41) A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt. B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau. C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật. Câu 21: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?( chương I / bài 41) A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc. C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình. D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật. Câu 22: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi: ( chương I / bài 41) A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác. B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng. C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác. D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác. Đáp án: C C. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng. Câu 31: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?( chương I / bài 42) A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ. B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình. C. Nơi quang đãng. D. Nơi khô hạn. Câu 32: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?( chương I / bài 42) A. Nơi ít ánh sáng tán xạ. B. Nơi có độ ẩm cao. C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu. D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác. Câu 33: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?( chương I / bài 42) A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô. B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng. C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối. D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm. Câu 34: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì:( chương I / bài 42) A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên. B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng. C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng. Đáp án: C Câu 35: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:( chương I / bài 42) A. Kiếm mồi. B. Nhận biết các vật. C. Định hướng di chuyển trong không gian. D. Sinh sản. Câu 36: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?( chương I / bài 42) A. Cây vẫn mọc thẳng. B. Cây luôn quay về phía mặt trời. C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. D. Ngọn cây rũ xuống. Câu 37: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? ( chương I / bài 42) A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm. B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt. C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt. D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm. Câu 38: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào?( chương I / bài 42) A. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt. B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm. C. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm. D. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt. Câu 39: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?( chương I / bài 42) C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá. D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. Câu 47: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào? (Chương I/ bài 43) A. 00- 400. B. 100- 400. C. 200- 300. D. 250-350. Câu 48: Ở nhiệt độ quá cao (cao hơn 400C) hay quá thấp (00C) các hoạt động sống của hầu hết các loại cây xanh diễn ra như thế nào? (Chương I/ bài 43) A. Các hạt diệp lục được hình thành nhiều. B. Quang hợp tăng – hô hấp tăng. C. Quang hợp giảm.– hô hấp tăng. D. Quang hợp giảm thiểu và ngưng trệ, hô hấp ngưng trệ. Câu 49: Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là: (Chương I/ bài 43) A. Có chi dài hơn. B. Cơ thể có lông dày và dài hơn ( ở thú có lông). C. Chân có móng rộng. D. Đệm thịt dưới chân dày. Câu 50: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? (Chương I/ bài 43) A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường. D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường. Câu 51: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? (Chương I/ bài 43) A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường. D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường. Câu 52: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?(Chương I/ bài 43) A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. B. Lá và thân cây tiêu giảm. C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai. Câu53: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào? (Chương I/ bài 43) A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm. B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển. C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển. Câu 54: Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào? (Chương I/ bài 43) A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào kích thước lớn chứa nước. C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt. D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô giậu ít phát triển. Câu 55: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? ( Chương 1/ bài 43) Câu 65: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? ( Chương 1/ bài 44) A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 66: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? ( Chương 1/ bài 44) A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 67: Các sinh vật cùng loài có quan hệ với nhau như thế nào? ( Chương 1/ bài 44) A. Cộng sinh và cạnh tranh. B. Hội sinh và cạnh tranh. C. Hỗ trợ và cạnh tranh. D. Kí sinh, nửa kí sinh. Câu 68: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ khác loài nào sau đây? ( Chương 1/ bài 44) A. Cộng sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật khác. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. Câu 69: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? (Chương 1/ bài 44) A. Cạnh tranh . B. Sinh vật ăn sinh vật khác. C. Hội sinh. D. Cộng sinh. Câu 70: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? ( Chương 1/ bài 44) A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Sinh vật ăn sinh vật khác. D. Cạnh tranh. Câu 71: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? ( Chương 1/ bài 44) A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Nửa kí sinh. Câu 72: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?(Chương 1/bài 44) A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất. C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ. D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây. Câu 73: Các cá thể cùng loài sống với nhau thành một nhóm trong cùng một khu vực có thể cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm trong hoàn cảnh nào dưới đây? ( Chương 1/ bài 44) A. Khi môi trường cạn kiệt nguồn thức ăn, nơi ở quá chật chội. B. Khi gặp kẻ thù xâm lấn lãnh địa. C. Khi có gió bão. D. Khi có dịch bệnh. Câu 74: Điều kiện nào dưới đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ? ( Chương 1/ bài 44) A. Số lượng cá thể cao. B. Môi trường sống ấm áp. C. Khả năng sinh sản giảm. D. Diện tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ.
File đính kèm:
cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9.docx