Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 6

MÔN TIẾNG ANH 6 BÀI 1 Ngữ Pháp 1. Các danh từ thường đi với động từ: do, play, study, have * DO - Kết hợp với các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua. Ví dụ: do yoga (tập yoga) do ballet (múa ba-lê) * PLAY - Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu. Ví dụ: play football (đá bóng) play tennis (chơi tennis) * STUDY - Đứng trước các danh từ chỉ một môn học, một lĩnh vực, một đề tài nghiên cứu hoặc một loại bằng cấp, nhằm diễn đạt việc ai đó nỗ lực học hoặc nghiên cứu một loại kiến thức nào đó Ví dụ: study physic/ study science.. * Have Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt đông, trạng thái .. . Ví dụ Have a school lunch / Have a nice day 2. Thì hiện tại đơn (The present simple tense) - Chú ý động từ ở thì hiện tại đơn đó là động từ “ to be” và “ verb- động từ thường” TO BE VERB + Positive: Câu khẳng định + Positive: Câu khẳng định S + is/am/are S + V/ Vs-es *I : am *I, you, we, they + V không chia (bare V) *She/ He/ It : is *You / we/ they : are * She, he, it + V(s/es) + Negative: Câu phủ định chỉ cần thêm “ not” + Phủ định vào sau “ to be” - I, you, we, they + do + not (don’t) S + is/am/are + not+ .. - She/ He/ It + does + not (doesn’t) *I : am not *She/ He/ It : is not (viết tắt là isn’t) + Câu nghi vấn *You / we/ they : are not (aren’t) Do/ Does + S + Vkhông chia.? + Question: Câu hỏi chỉ cần đưa Is/ Are lên Từ hỏi + do/does + S + Vkhông chia? trước S + Question: Câu hỏi chỉ cần đưa Is/ Are lên - Is/Are + S + .? Yes, S + is/am/are trước S No, S + isn’t / aren’t/ am not. - Is/Are + S + .? Yes, S + is/am/are - Từ hỏi + be+ S ? No, S + isn’t / aren’t/ am not. - Từ hỏi + be+ S ? * Các từ nhận biết thì hiện tại đơn Everyday (hang ngày), always (luôn luôn), often = usually (thường xuyên), normally ( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), seldom(ít khi), never ( không bao giờ) * Cách thêm e/es chỉ dành cho chủ từ He/ She/ It/ tên riêng một người - Thông thường ta thêm “ s” vào sau động từ. - Những động từ tận cùng là: o, ch, s x, sh, z ta thêm “ es”. - Những động từ tận cùng là nguyên âm( u,e,o,a,i) + y khi thêm s ta giữ nguyên “y” VD: she plays .. / It says .. - Những động từ tận cùng y trước y là phụ âm khi thêm es ta phải đổi y I thêm ies VD: supply supplies study studies * Cách đọc đuôi s/es - Đọc là / s/ khi động từ kết thúc bằng: k, f, p, t - Đọc là /iz/ khi động từ kết thúc bằng: o, s, ss, ch, sh, x, z, ge, ee VD: misses, watches - Đọc là /z/ với những âm cón lại runs, travels 3. The present continuous tense: Thì hiện tại tiếp diễn a/ Công thức (Form): S + is/am/are + V-ing S + is/am/are + not + V-ing Is/Are + S+ V-ing? Yes, S + is/am/are / No, S + isn’t / aren’t/ am not 5. The tables are near the fridge. Bài 3 1/ Câu mô tả (Description) có 2 cách để mô tả, mô tả về ngoại hình và mô tả về tính cách a/ Mô tả về ngoại hình (appreance) Dùng have và has (nghĩa là có) để mô tả về ngoại hình Công thức: +): S + have/ has + adj (tính từ) + N (danh từ) -): S + don’t/ doesn’t + have + adj (tính từ) + N (danh từ) ? Do/ Does + have + adj (tính từ) + N (danh từ)? Yes, S + do/does - No, S + don’t/doesn’t Trong đó: I, you, we, they chia với have, còn She, he, it chia với has I, you, we, they mượn trợ động từ do thêm not viết tắt là don’t, còn She, he, it mượn does (doesn’t) a/ Mô tả về tính cách (personality) Dùng be để mô tả về tính cách Công thức: +) S + is/ am/ are + adj (tính từ chỉ tính cách) -): Câu KĐ: S + is/ am/ are + not + adj (tính từ chỉ tính cách) ? Is/are + S + adj (tính từ chỉ tính cách)? Yes, S + is/am/are - No, S + isn’t/am not/aren’t 2/ Hỏi trả lời màu sắc Khi hỏi về màu sắc ta dùng từ hỏi là “ what color” theo sau what color là danh từ ta muốn hỏi về màu sắc Công thức: What color + N + do/does + S + have? Ai đó có .màu gì What sort of S + has/have + adj (tính từ màu sắc) + N What sort of eyes does she have? She has brown eyes What color 3. Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai - The present continuous for future Động từ chia giống với thì hiện tại tiếp diễn nhưng chỉ khác ở các dấu hiệu nhận biết đó là tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), this evening, this afternoon, this weekend.. Nên nếu có những dấu hiệu này thì nghĩa trong câu là “ dự định sẽ làm gì” Công thức : S + is/am/are + V-ing S + is not/ am not/ aren’t + V-ing Is / Are / Am + S + V-ing? Yes, S + is/am/are - No, S + isn’t/ am not/ aren’t 4/ Đưa ra yêu cầu và đề nghị lịch sự a/ Yêu cầu (request) Hỏi Trả lời đồng ý Trả lời ko đồng ý Can you + Vbare .+ please Yes, sure (Được thôi) Well, I am afraid ( À, tôi e là..) Bạn vui lòng . b/ Đề nghị Hỏi Trả lời đồng ý Trả lời ko đồng ý Would you like + to - infinitive? động từ nguyên mẫu có to Yes, Ok No, thanks N Sure Sorry, I cant Bạn có muốn .không? / Mời bạn .? Yes, thanks I ‘d love to but... Yes, I’d love to BÀI 4 1. Cấp so sánh hơn của tính từ. ( Comparative adjectives) Nhận biết: là so sánh giữa 2 vật hoặc 2 người, câu có 2 chủ từ để so sánh, tính từ ngắn thêm er vào sau, tính từ dài thêm more vào trước, trong câu thường có chữ than (hơn) - Với TT ngắn: là những tính từ có một âm tiết (one - syllable): tall, ,long, big, short, nice, fast . S + be + adj – er + than + S2 - Với TT dài: là những tính từ có 2 âm tiết trở lên ( two syllable and more): boring, careful, tired, beautiful, exciting, interesting, expensive, intelligent S + be + more + adj + than + S2 * Chú ý: - Thông thường thêm er vào sau tính từ ngắn, thêm more vào trước tính từ dài the Miss world contest . Note : Những tính từ và trạng từ bất quy tắc khi so sánh hơn và so sánh nhất . 1. good / well better the best 2. bad / badly worse the worst 3. many / much more the most 4. far farther the farthest further the furthest 5. little less the least • Chú ý: Giống so sánh hơn nhưng tính từ ngắn thêm est, tính từ dài thêm most vào trước 2/ Cách dùng các động từ khiếm khuyết 1/ “should/shouldn’t” (nên/không nên), được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì. Cách thành lập - Câu khẳng định: Chủ ngữ (S) + should + động từ (V) Ex; You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ. - Câu phủ định: Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (V) Ex: You shouldn’t eat too many candies. - Câu nghi vấn: Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)...? Ex: Should he go to the dentist? 2.Will/ Will not (won’t) sẽ, sẽ không , động từ này cũng được gọi ở thì tương lai đơn. Cách thành lập - Câu khẳng định: Chủ ngữ (S) + will + động từ (V) Ex; You will see a doctor. - Câu phủ định: Chủ ngữ (S) + won’t + động từ (V) Ex: You won’t eat too many candies. Yes, S + will - Câu nghi vấn: Will + chủ ngữ (S) + động từ (V)...? khi trả lời No, S + won’t Ex: Will he go to the dentist? Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: next ( day, week, month, year), some day (một ngày nào đó), tonight: tối nay; tomorrow (ngày mai), next ( kế tiếp) - Next Sunday ( thứ trong tuần ) - Next week / month / year - Next summer ( mùa ) In the future ( trong tương lai), In three days ( 3 ngày nữa), 3.Can/ Can not (can’t) có thể, không thể , chỉ khả năng có thể hoặc không thể làm gì. Cách thành lập - Câu khẳng định: Chủ ngữ (S) + can + động từ (V) Ex; You can swim. - Câu phủ định: Chủ ngữ (S) + can’t + động từ (V) Ex: You can’t swim. Yes, S + can - Câu nghi vấn: Can + chủ ngữ (S) + động từ (V)...? khi trả lời No, S + can’t Ex: Can you swim? Yes, I can hoặc No, I can’t 4. Must/ must not (musn’t) phải, được phép/ không được phép làm gì Cách thành lập - Câu khẳng định: Chủ ngữ (S) + must + động từ (V) Ex; You must keep silent in class. - Câu phủ định: Chủ ngữ (S) + musn’t + động từ (V) Ex: You musn’t make a mess in class. Yes, S + must - Câu nghi vấn: Must + chủ ngữ (S) + động từ (V)...? khi trả lời No, S + mustn’t Ex: Must we go straight? Yes, we must hoặc No, we musn’t *Cách phát âm đuôi “ ed”: - /id/: Khi tận cùng của động từ có chứa “ t, d”: want – wanted, decide – decided, - /t/ : Khi động từ có tận cùng là: “ k, p, s, gh, ch, sh, f, ce ”: look – looked, stop – stopped, In spite of= Despite = mặc dù Although/ though/ even though + clause Although she is poor, she is very honest. In spite of/ Despite + N/ Ving In spite of working hard, he looks cheerful. Eg: Although/ Though/ Even though she’s old, she still walks every morning. = In spite of/ Despite her old age, she still walks every morning. Unit 8 I. THE PAST SIMPLE: (Thì quá khứ đơn) 1. Form: a. Với To be: -Affirmative ( câu KĐ) S + was/ were chủ từ I, He, She, It, chia là was -Negative (câu phủ định) S + was/ were not chủ từ We, You, They chia là were - Interrogative: (câu nghi vấn) Was/ Were + S ..? - Yes, S + was hoặc were - No, S+ wasn’t / weren’t. b.Với động từ thường Ordinary verb: - Affirmative: S + V2/ Ved Trong đó: Ved: là động từ theo quy tắc- regular V2: là động từ bất quy tắc- irregular, nằm trong cột 2 ở bảng động từ bất quy tắc - Negative: S + did not + Vo - Interrogative: Did + S + Vo..? - Yes, S + did - No, S+ didn’t Ex: I saw Tam in the park last Sunday. They didn’t visit her last night. Did you finish your work? Yes, I did - No, I didn’t. 2. Cách dùng chính: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ. Các trạng từ thường được dùng: yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last (qua, tới, rồi).last week: tuần trước, last month, last year, in the past ( trong quá khứ) , in + năm trở về trước , in 1990 - Hành động xen vào của thì QKTD: When + S + V( QKĐ), S + V ( QKTD). - Hành động sảy ra sau của một hành đông khác ở thì QKHT: S + V( QKĐ), S + V ( QKHT). Ex: - He was a doctor in this hospital from 1997 to 2005. - They finished the work two hours ago. - He bought this villa last month 3. Cách thêm đuôi “ ed” trong các động từ có qui tắc. - Động từ tận cùng đã là “e + d”: hope – hoped, arrive – arrived, - Động từ tận cùng là “ y” thì “đổi y thành i + ed”: carry – carried,. - Động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed: stop – stopped, beg – begged, 4. Cách phát âm đuôi “ ed”: - /id/: Khi tận cùng của động từ có chứa “ t, d”: want – wanted, decide – decided, - /t/ : Khi động từ có tận cùng là: “ k, s, ss, sh, p,ch, x, gh, c, p ”: look – looked, stop – stopped, - /d/ : Tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại trừ hai trường hợp trên: arrive – arrived,.. 27. A. dated B. changed C. struggled D. agreed 28. A. scaled B. stared C. phoned D. hundred 29. A. behaved B. washed C. clicked D. approached 30. A. worked B. shopped C. missed D. played II. IMPERATIVES : CÂU MỆNH LỆNH Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp. 1. Mệnh lệnh thức trực tiếp: Công thức: V+ O , PLEASE -Close the door! Hãy đóng cửa! -Please turn off the light! Làm ơn tắt đèn đi! -Open the window! Hãy mở cửa sổ! -Be quiet! Im đi! 2. Mệnh lệnh gián tiếp: S + ASK (yêu cầu) /TELL (bảo)/ ORDER ( đề nghị) Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt. -John asked Jill to turn off the light. John yêu cầu Jill tắt đèn đi -Please tell Jaime to leave the room. Xin vui lòng bảo Jaime rời khỏi căn phòng. I ordered him to open the book. Tôi ra lệnh cho anh ta mở sách ra. 3. Dạng phủ định của câu mệnh lệnh: DON’T + V + O Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp. -Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn) -Don’t turn off the light when you go out. Đừng tắt đèn khi anh ra ngoài. -Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà) -John asked Jill not to turn off the light. -Please tell Jame not to leave the room. -I ordered him not to open his book. Chú ý: let’s khác let us -let’s go: mình đi nào -let us go: hãy để chúng tôi đi Câu hỏi có đuôi của let’s là shall we Let’s go out for dinner, shall we BÀI 9 I. The Present Perfect Tense ( Thì Hiện tại Hoàn thành ) 1/ Công thức (Form) + S+ have/ has+ V (past participle) - S + haven’t/ hasn’t + V ( P2) ? Have / Has + S + V (P2)? 2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành + Since: từ khi, ever đã từng, never chưa bao giờ, for: được, just : vừa mới
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_lop_6.docx