Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Địa lí Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Địa lí Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Địa lí Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÍ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ( Ma trận này gồm 2 trang) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Các khu Nắm được vực châu đặc điểm tự Phi nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi Số câu 8câu TN 8 câu Số điểm 2,0 điểm 2,0 điểm Tỉ lệ 20% 20% Khái quát Biết được châu Mĩ vị trí địa lí của châu Mĩ.Khái quát về lãnh thổ,dân cư, dân tộc của châu Mĩ Số câu 3 câu TN 3 Số điểm 0,75điểm 0,75 điểm Tỉ lệ 7,5% 7,5% Bắc Mĩ Giải thích Nắm đặc đặc điểm khí điểm địa hậu, kinh tế hình Bắc Bắc Mĩ Mĩ Số câu 2 câu TN 1 câu TL 3 Số điểm 0,5 điểm 2,0 điểm 2,5 điểm Tỉ lệ 5% 20% 25% Dân cư So sánh đô thị đô thị hóa châu Mĩ ở Trung 1 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÍ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) I.Trắc nghiệm (4,0điểm) Hãy khoanh tròn ý em cho là đúng nhất:(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Xét về tự nhiên, kinh tế – xã hội, Châu Phi chia thành mấy khu vực? a. Hai khu vực b. Ba khu vực c. Bốn khuvực d. Năm khu vực Câu 2: Môi trường lớn nhất ở Bắc Phi là: a. Xích đạo ẩm b. Hoang mạc c. Địa Trung Hải d. Nhiệt đới. Câu 3: Khu vực Bắc Phi có những công trình kiến trúc cổ nổi tiếng: a. Vạn lý trường thành b. Kim tự tháp c. Chùa một cột d. Đền thờ Patornong. Câu 4: Dân cư Trung Phi chủ yếu thuộc chủng tộc: a. Nê-grô-it b. Môn-gô-lô-it c. Ơ-rô-pê-ô-it d. Ôx-tra-lôlit. Câu 5: Dãy núi lớn ở Nam Phi là: a. Đrêkenbec b. Atlat c. Đông Phi d. Công gô. Câu 6: Nam Phi là khu vực giàu khoáng sản nhưng vẫn nghèo là do: a. Chưa khai thác b. Bị xâm lược c. Xung đột sắc tộc d. Phân biệt chủng tộc. Câu 7: Câu 4: Nguyên nhân làm cho ba khu vực châu Phi phát triển khác nhau là: a. Trình độ b. Tài nguyên c. Chính trị d. Tất cả các ý trên. Câu 8: Khu vực có nhiều quốc gia thu nhập trên 2500 USD là: a. Bắc Phi b. Trung Phi c. Nam Phi d. 3 KV bằng nhau. Câu 9: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở: a. Nửa cầu Bắc b. Nửa cầu Nam c. Nửa cầu Tây d. Nửa cầu Đông Câu 10: Dòng sông được mệnh danh “ Vua của các dòng sông” nằm ở Châu Mỹ là: a. S.Mixixipi b. S.Amzon c. S.Parana d. S.Ôrinoco Câu 11: Người gốc Phi đến với Châu Mỹ vì lý do: a. Di dân buôn bán b. Đi tìm nguồn tài nguyên mới c. Bị bắt làm nô lệ d. Xuất khẩu lao động. Câu 12: Nguyên nhân làm cho Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do: a. Địa hình b. Vĩ độ c. Hướng gió d. Thảm thực vật. Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mỹ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là: a. Nông nghiệp b. Công nghiệp c. Dịch vụ d. Ba lĩnh vực bằng nhau. Câu 14: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Nam Mỹ là: a. Andet b. Coocdie c. Atlat d. Himalaya Câu 15: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú và đa dạng nhưng chủ yếu thuộc môi trường: a. Đới ôn hoà b. Đới lạnh c. Đới nóng d. Đới cận nhiệt. Câu 16: Dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là: a. Anh điêng b. Exkimo c. Người gốc Âu d. Người lai. 3 hỏi Đáp b b b a a d d c c b c b c a c d án II.Tự Luận (6,0đ) C âu 1. (2,0 điểm) Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ:chia làm 3 khu vực *Ở phía Tây: hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở, chạy dọc bờ biển phía tây, độ cao trung bình 3000- 4000m; gồm nhiều dãy núi chạy song song, giữa các cao nguyên, sơn nguyên. + Có nhiều khoáng sản. (1,0 điểm ) *Đồng bằng trung tâm: + Rộng lớn, địa hình lòng máng, độ cao trung bình dưới 500m. + Có nhiều hồ rộng như hệ thống Hồ Lớn, nhiều sông lớn như hệ thống sông Mit-xu-ri, Mi- xi-xi-pi (0,5điểm ) *Miền núi già và sơn nguyên phía Đông: + Phía bắc có sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo,phía nam làdãy A-pa-lat có hướng đông bắc- tây nam. + A-pa-lat là dãy núi cổ, thấp, chứa nhiều than và sắt.( 0,5 điểm ) C âu2. (2,0 điểm) -Khai thác rừng Amazôn để lấy gỗ, đất canh tác, xây dựng đường giao thông, khai thác mỏ làm huỷ hoại dần môi trường =>ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực và toàn thế giới. (1,0 điểm ) -Liên hệ địa phương... (1,0 điểm ) C âu 3. (2,0điểm) Trong quá trình phát triển đô thị: - Ở Bắc Mĩ: phát triển đô thị gắn liền với việc phát triển kinh tế, công nghiệp hoá, hình thành nhiều trung tâm công nghiệp kĩ thuật cao, các ngành dịch vụ.giải quyết được công ăn việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. (1,0 điểm ) -Ở Nam Mĩ: đô thị phát triển nhanh nhưng kinh tế chậm phát triển , dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về đời sống, về môi trường (1,0 điểm ) PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÍ 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 5 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÍ 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) I.TRẮC NGHIỆM: (4,0điểm) Hãy khoanh tròn ý em cho là đúng nhất:(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản: A. Kim loại màu B. Kim loại đen C. Phi kim loại D. Năng lượng Câu 2 : Mỏ khoáng sản là: a. Khoáng sản tập trung với tỉ lệ cao. b. Khoáng sản tập trung vào một địa điểm. c. Khoáng sản có giá trị khai thác cao. d. Tất cả đều đúng. Câu 3: Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành mấy nhóm? A. 3 nhóm B. 5 nhóm C. 4 nhóm D. 2 nhóm Câu 4: Khoáng sản là: A. Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật B. Khoáng vật và các loại đá có ích C. Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại D. Các loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất Câu 5: Ở thềm lục địa biển Đông nước ta có mỏ dầu, khí đốt hiện đang khai thác, đó là vùng biển: A. Bà Rịa – Vũng Tàu B. Nha Trang C. Phan Thiết D. Quảng Ngãi Câu 6: Mỏ nội sinh là mỏ được hình thành do nội lực, gồm có các mỏ: A. Đá vôi, hoa cương B. Apatit, dầu lửa C. Đồng, chì ,sắt D. Than đá, cao lanh Câu 7: Loại khoáng sản năng lượng A. Than đá, dầu mỏ B. Sắt, mangan C. Đồng, chì D. Muối mỏ, apatit Câu 8: Lớp vỏ khí gồm có mấy tầng? A. 2 tầng B. 5 tầng C. 3 tầng D. 4 tầng Câu 9: Các tầng khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên: a. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển. b. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu. c. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển. d. Bình lưu, tầng cao khí quyển, đối lưu. Câu 10: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi: 7 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN TIẾT NĂM HỌC: 2017 – 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I) Trắc nghiệm: (4,0điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 hỏi Đáp d d a b a c a c c a d a d c c c án II) Tự luận (6,0 điểm) Câu 1. (1,0điểm) Nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó tại Hà Nội là: (180C + 220C + 200C ) : 3 = 200C Câu 2. (3,0điểm) - Người ta chia bề mặt Trái Đất làm 5 đới khí hậu:1 đới nóng, 2 đới ôn hòa, 2 đới lạnh (0,5 điểm ) - 1 đới nóng (Nhiệt đới). + Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.(0,5 điểm ) + Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là Tín Phong. Lượng mưa TB năm từ 1000 mm đến trên 2000 mm. (2,0 điểm ) Câu 3 (2,0điểm) -Không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống thành mưa.(1,0 điểm ) -Trên TĐ, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về hai cực. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít nhất là 2 vùng cực Bắc và Nam.(1,0 điểm ) 9
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_7_truong_thcs_ng.doc