Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Trường THCS Định Hiệp - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Trường THCS Định Hiệp - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Trường THCS Định Hiệp - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)

MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA 1 T SINH 7(TUẦN 29) NH 2012- 2013 TÊN CHỦ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG ĐỀ THẤP CAO LỚP BÒ SÁT - Tại sao bò sát - Nêu được nguyên nhỏ tồn tại cho nhân khủng long bị đến ngày nay? diệt vong?(1đ) (1,5đ) 25%= 2,5đ= 2 60%= 1,5đ= 1 40%= 1đ= 1 câu câu câu LỚP CHIM - Loại lông nào của - Nêu đặc điểm chim có chức năng cấu tạo ngoài của giúp chim chim bồ bay?(0,25đ) câu?(1,5đ) - Diều của chim bồ - Hệ tiêu hóa của câu có chức năng chim hoàn chỉnh gì?(0,25đ) hơn bò sát ở những điểm - Chức năng của dạ nào?(1đ) dày?(0,25đ) - Ruột chim ngắn so với bò sát làm chim thích nghi theo hướng giảm khối lượng cơ thể?(0,25đ) 35%= 3,5đ= 6 28,6%= 1đ= 4 câu 71,4%= 2,5đ= 2 câu câu LỚP THÚ - Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?(2đ) - Trình bàyđặc điểm chung của lớp thú?(2 đ) 40%= 4đ= 2 100%= 4đ= 2 câu câu TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP KIỂM TRA 1TIẾT(TUẦN 29) TÊN: ............................................... MÔN :SINH HỌC 7 LỚP: 7A.... NH:2012-2013 GV RA ĐỀ: HỒ THỊ PHƯƠNG THẢO NGÀY KIỂM TRA:................................. ĐIỂM LỜI PHÊ ĐỀ: I >TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1đ Câu 1: Loại lông nào có chức năng chủ yếu giúp chim bay? a. Lông ống lớn ở cánh và ở đuôi. b. Lông ống và lông bông. c. Lông bông. d. Lông chỉ. Câu 2: Diều của chim bồ câu có chức năng: a. Nơi dự trữ thức ăn. b. Làm thức ăn mềm ra. c. Tiết ra một chất lỏng trắng (sữa diều) nuôi con. d. Cả 3 chức năng trên. Câu 3: Chim ăn hạt có dạ dày cơ(mề) rất dày, co bóp rất khỏe giúp: a. Nghiền nát thức ăn. b. Tiêu thụ một khối lượng thức ăn rất lớn để cung cấp năng lượng cần cho sự bay. c. Tiêu hóa cát sỏi vì chim có thói quen ăn thêm các viên cát sỏi. d. Cả 3 câu trên. Câu 4: Ruột chim thích nghi theo hướng giảm khối lượng cơ thể, nên so với ruột bò sát thì: ĐÁP ÁN I> TRẮC NGHIỆM(1Đ)(mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1: a Câu 2: d Câu 3: a Câu 4: b II>Điền từ: Động vật có xương sống, thai sinh, bằng sữa, lông mao, lỗ chân răng, 4 ngăn, bán cầu não, hằng nhiệt. III>TỰ LUẬN(7đ) Câu 1:Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu(1,5đ) -Thân hình thoi, chi trước biến đổi thành cánh. -Chi sau 3 ngón trước , 1 ngón sau. -Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng. -Lông bông: có các lông mảnh làm thành chùm lông -Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng -Cổ dài khớp đầu với thân. Câu 2: Nguyên nhân khủng long bị diệt vong(1đ) - Do cạnh tranh với chim và thú - Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai Câu 3: Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:(1,5đ) - Cơ thể nhỏ dễ tìm nới trú ẩn. - Yêu cầu về thức ăn ít. - Trứng nhỏ an toàn hơn. Câu 4: Hệ tiêu hóa chim hoàn chỉnh hơn bò sát: -thực quản có diều, dạ dày có dạ dày tuyến và dạ dày cơ thích nghi cho việc tiêu hóa ở tốc độ cao(1đ) Câu 5: Đặc điểm đời sống của thỏ(2đ)
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_truong_thcs.doc