Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Bình Chuẩn - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Bình Chuẩn - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Bình Chuẩn - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2019 - 2020 PHÒNG GD & ĐT TX THUẬN AN MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 TRƯỜNG THCS BÌNH CHUẨN Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25 đ Câu 1. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thụ vitamin D là: a. Từ 7- 8 giờ ánh nắng vừa phải. c. Tắm lúc cơ thể mệt mỏi. b. Tắm giữa trưa nắng gắt. d. Lúc trời mát không có ánh nắng. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vitamin: a. Vitamin cung cấp năng lượng cho cơ thể. b. Vitamin có nhiều ở thịt, rau và quả tươi. c. Vitamin là hợp chất rất cần thiết cho cơ thể. d. Con người không tổng hợp được vitamin. Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải của da: a. Bảo vệ cơ thể. c. Da tạo nên vẽ đẹp của con người. b. Điều hòa thân nhiệt. d. Điều khiển hoạt động có ý thức. Câu 4. Da có cấu tạo từ ngoài vào trong theo trình tự đúng là: a. Lớp bì, lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da. b. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da. c. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da, lớp bì. d. Lớp mỡ dưới da, lớp bì, lớp biểu bì. Câu 5. Đại não người gồm các thùy: a. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy vị giác và thùy thị giác. b. Thùy cảm giác, thùy vận động,thùy chẩm và thùy thái dương. c. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương. d. Thùy cảm giác, thùy vận động, thùy thị giác và thùy vị giác. Câu 6. Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được: a. 0.25 lít c. 1,5 lít. b. 0,5 lít d. 1,0 lít Câu 7. Chức năng của tiểu não là: a. Điều hòa hoạt động của các nội quan b. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. c. Điều hòa các quá trình trao đổi chất. d. Điều hòa thân nhiệt cho cơ thể Câu 8. Tật viễn thị là tật mà ảnh của vật hiện ở a. Trước màng lưới. b. Sau màng lưới. c. Trên màng lưới. d. Trên điểm vàng. Câu 9. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy? a. 13 b. 12 c. 30 d. 31 Câu 10. Cung cấp đủ vitamin sắt cho các bà mẹ mang bầu vì? a. Điều khiển hệ tim, mạch. b. Thành phần cấu tạo nên hồng cầu của máu. Đáp án A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp a a d B c c b a D b d c án B. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Câu 1 Bài tiết là một hoạt động của cơ thể lọc thải các chất dư 1đ 2đ thừa và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: + Thận 0.25đ + Ống dẫn nước tiểu 0.25đ + Bóng đái 0.25đ + Ống đái 0.25đ Câu 2 - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường 1đ 3.0đ như: sự va đập, và diệt khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da. 0.5đ - Tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt. 0.5đ - Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan 0.5đ thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. Da còn 0.5đ là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. Câu 3 Các tật của mắt Điểm 1đ Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. 0.25đ Nguyên nhân: Bẩm sinh: cầu mắt ngắn. 0.25đ Do thể thủy tinh dài. 0.25đ Mắt điều tiết kém. 0.25đ Câu 4 Tính chất của phản xạ không điều kiện Điểm
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_truong_thcs.docx

