Đề kiểm tra 45 phút phần tiếng việt môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Bình Chuẩn - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút phần tiếng việt môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Bình Chuẩn - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút phần tiếng việt môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Bình Chuẩn - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
PGD & ĐT TX Thuận An ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - Năm 2019 – 2020 Trường THCS Bình Chuẩn Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề) ĐỀ 1 Câu 1(2.0 điểm:) Thực hiện các yêu cầu sau: a. Thế nào là quan hệ từ? b. Hãy cho biết khi nói hoặc viết có những trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ? c. Chữa lỗi dùng quan hệ từ trong các câu sau: - Dù chúng nó không cẩn thận nên nó bị ngã. - Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Câu 2 (2.0 điểm) :Thực hiện các yêu cầu sau: a. Đặt câu với cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm): Bàn (danh từ) – bàn (động từ) b. Hãy xác định từ “mòn” trong hai lần dùng sau có phải là từ đồng âm không? Giải thích. “Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn Tào khê nước chảy vẫn còn trơ trơ” Câu 3(3.0 điểm) : Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào: Gió nâng tiếng hát chói chang Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời Tay nhè nhẹ chút, người ơi Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng. Mảnh sân trăng lúa chất đầy Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình Nắng già hạt gạo thơm ngon Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho. Câu 4(3.0 điểm) :Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ ghép, từ trái nghĩa và gạch chân dưới các từ ghép, từ trái nghĩa vừa dùng. -HẾT- Câu 4 (1 điểm): Tìm các từ trái nghĩa trong các ví dụ sau: a. Trước lạ sau quen b. Bên trọng bên khinh c. Lên bờ xuống ruộng d. Ba chìm bảy nổi Câu 5 ( 3 điểm) : Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 10 dòng (chủ đề tự chọn). Trong đó có sử dụng từ ghép, từ láy, quan hệ từ? Gạch chân dưới các từ đó. ------------------------HẾT-------------------------- ĐỀ 4 Câu 1 ( 2.0 điểm) : Cho đoạn văn sau “ Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng bám vào mặt đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói “ đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong ra từng bãi, lại có nốt lấm tấm.” ( Duy Khán, Tuổi thơ im lặng) a.Tìm các từ láy trong đoạn văn trên. b.Phân loại các từ láy vừa tìm được. Câu 2( 3 điểm) a. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. b.Tìm từ đồng nghĩa với từ các từ Hán Việt sau : Tàu hỏa, phu nhân, phi cơ, ngoại quốc. c. Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm trong các câu sau và sửa lại cho phù hơp. - Hôm nay, con mời cả nhà đi đánh chén một bữa no nê. Câu 3: ( 1.5 điểm) a. Đặt hai câu, mỗi câu có dùng từ đồng âm cho sẵn. ( Hai từ đồng âm trong một câu) - Sang ( danh từ), sang (động từ) - Tám ( danh từ), tám ( số từ) b.Hãy xác định từ “mòn” trong hai lần dùng sau có phải từ đồng âm không? Giải thích. “ Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn Tào khê nước chảy vẫn còn trơ trơ. Câu 4 ( 1.0 điểm): Đặt câu với cáccặp quan hệ từ sau Nếu..thì. b. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra c. Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân Câu 2 ( 2 điểm ):Đặt câu với đại từ a. Ai, bao nhiêu dùng để trỏ b. Bao nhiêu, vậy dùng để hỏi Câu 3 ( 2 điểm ): a. Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh những lỗi nào ? b. Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ. Sửa lại cho đúng. Sống trong xã hội của phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo. Câu 4 ( 3 điểm ):Viết đoạn văn chủ đề tự chọn. Trong đó có sử dụng 1 cặp từ đồng nghĩa, 2 đại từ, 1 cặp từ trái nghĩa. Câu 5 ( 1 điểm ): Đặt câu với cặp từ đồng âm sau: Sâu ( tính từ ) – Sâu ( danh từ ) ----------------------------------Hết----------------------------------- ĐỀ 7 Câu 1:(2,0 điểm) a.Thế nào là từ đồng nghĩa? b.Từ đồng nghĩa có mấy loại? Câu 2: 1,0 (điểm) Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong cả hai ngữ cảnh sau: a. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (Ca dao) b. Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba (Ca dao) Câu 3: 2,5 (điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng”. ---------------------------Hết------------------------------- ĐỀ 9 Câu 1 (1.0đ): Có mấy loại từ ghép đã học? Đó là những loại nào? Cho ví dụ? Câu 2(1.0đ) : Trong các từ sau từ nào là từ láy từ nào là từ ghép? Long lanh, tính tình, xinh xắn, cỏ cây, nhấp nhô, hiếu hỉ, thoang thoảng, Tương tác, ngà ngọc, liêu xiêu. Câu 3(2.0đ) : Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa? Câu 4(1.0đ) : Đặt câu có sử dụng cặp từ đồng âm : - Sâu (danh từ) - sâu (tính từ) Câu 5(1.0đ) : Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ: “Hễ.. thì..” ; “ tuynhưng” Câu 6(1.0đ) : Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ Hán Việt sau và đặt câu có từ Hán Việt đó(mỗi câu 1 từ) a/ Hải đăng b/ Nhân loại Câu 7(3đ): Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 12 câu) có nội dung bày tỏ cảm nghĩ của em về công ơn của thầy, cô giáo. Trong đoạn văn đó có sử dụng 1 cặp từ đồng nghĩa, 1 cặp từ trái nghĩa (gạch chân 1 gạch dưới cặp từ đồng nghĩa, 2 gạch dưới cặp từ trái nghĩa ). ----------------------------------------------Hết---------------------------------------- ĐỀ 10 Câu 1: ( 3 điểm) Hãy sắp xếp các cặp từ đồng nghĩa sau đây vào bảng phân loại: ăn xơi;; ; biếu tặng; ; chết hy sinh; tàu lửa tàu hỏa ; tu nốc; lan bành trướng ; chia tay chia li; quả trái ; thìa muổng;; thành tích thành đạt; yếu đuối yếu ớt; heo lợn. Cặp từ đồng nghĩa hoàn toàn Cặp từ đồng nghĩa không hoàn toàn Câu 2:( 3 điểm) Tìm từ trái nghĩa trong các câu sau : -------------------------------------Hết-----------------------------------
File đính kèm:
de_kiem_tra_45_phut_phan_tieng_viet_mon_ngu_van_lop_7_truong.docx
ĐÁP AN TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP 7.docx

