Đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

doc 3 trang ducvinh 22/07/2024 780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TIẾT 46
 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2016 - 2017
 Môn: Ngữ văn lớp 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề)
 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
 Cấp độ thấp Cấp độ cao
Tên
chủ đề
Chủ đề 1 Tìm hiểu khái 
Từ đồng niệm từ đồng .
nghĩa. nghĩa và cho ví 
 dụ.
Số câu Số câu: 1 Số câu; 1
Số điểm Số điểm:2.0 Số điểm:2.0 
Tỉ lệ % Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:20%
Chủ đề 2 - Giải thích cách - Đặt câu với 
- Từ đồng dùng từ Hán mỗi cặp từ 
âm Việt. đồng âm.
- Từ Hán 
Việt 
Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2
Số điểm Số điểm:1.0 Sốđiểm:2.0 Số điểm:3.0 
Tỉ lệ % Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:30%
Chủ đề 3 Viết đoạn văn 
 Viết đoạn phát biểu cảm 
văn. nghĩ
Số câu Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm Số điểm:5.0 Số điểm:5.0 
Tỉ lệ % Tỉ lệ:50% Tỉ lệ:50%
Tổng số câu Số câu: 1 Số câu; 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4
Tổng số điểm Số điểm. 2,0 Số điểm:1,0 Số điểm:2.0 Số điểm:5.0 Số điểm:10
Tỉ lệ % Tỉ lệ:20 % Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:50% Tỉ lệ:100%
 PHÒNGGD&ĐT HUYỆN ČƯM’GAR HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TIẾT 46
 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2016 - 2017
 Môn: Ngữ văn 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 Câu 1. (2điểm)
 - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
 - VD: Hi sinh, qua đời, bỏ mạng, quy tiên.....
 Câu2. (3điểm)
 a. Đặt câu: (2 điểm)
 - Bạn Nam đá (ĐT) cục đá (DT) vào chân em(0,5 điểm)
 - Chúng em ngồi trên bàn(DT) để bàn (ĐT)bạc việc chuẩn bị cho 20/11.(0,5 điểm)
 - Con ruồi đậu (DT) vào mâm xôi đậu(ĐT) mẹ em vừa nấu. (0,5 điểm)
 - Con sâu (DT)đang bò vào hang sâu.(TT) (0,5 điểm)
 b. Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người và tên địa lí là vì nó mang sắc thái 
 trang trọng (1 điểm)
 Câu3. (5,0 điểm)
 Mở đoạn (1,0 điểm): Giới thiệu về người thầy (cô) giáo mà em yêu
 Thân đoạn:(3,0 điểm)
 - Biểu cảm về người thầy(cô) qua hình dáng,cử chỉ lấy dẫn chứng bằng câu tục ngữ:
 “Không thầy đố mày làm nên”. Lời nhắc của thầy (cô) giáo: Nét chữ là nết người.
 - Phẩm chất của thầy (cô) giáo: tận tụy với công việc dạy chữ, dạy người,yêu thương học 
 sinh....
 - Kỉ niệm sâu sắc với thầy (cô) giáo.
 c. Kết đoạn: (1,0 điểm)Tình cảm đối với thầy (cô) giáo 
 ( Phần thân đoạn có sử dụng các cặp quan hệ từ như:Vì vậy cho nên,tuy nhưng,quan hệ từ 
 như)
 ..Hết

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_mon_ngu_van_lop_7_truong_thcs_ngo_quyen.doc