Đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TIẾN VIỆT TIẾT 74 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2016 - 2017 Môn: Ngữ văn lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề Chủ đề 1: Nhận biết và Giải thích Phương châm Nêu khái niệm thành ngữ hội thoại phương châm về chất Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 2.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 30 % Chủ đề 2: Nêu những từ Giải thích Xưng hô trong ngữ xưng hô Cách xưng hô hội thoại trong Tiếng trong Tiếng việt việt Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 20 % Chủ đề 3: Cách Chỉ ra lời dẫn Phân biệt Chuyển lời dẫn Viết đoạn dẫn trực tiếp, trực tiếp trong CDTT và TT thành lời văn có sử cách dẫn gián đoạn văn CDGT dẫn GT dụng cách tiếp dẫn TT, cách dẫn GT. Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Sốcâu: 4 Số điểm: Số điểm: 0,5 Số điểm: 1.0 Số điểm: 0,5 Số điểm: 3.0 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 0,5 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 0,5 % Tỉ lệ:30 % Tỉ lệ: 50 % Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 8 Tổng số câu: Số điểm: 3,5 Số điểm: 3.0 Số điểm: 0,5 Số điểm: 3.0 Số điểm:10 Tỉ lệ: 35 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 0,5 % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:100% PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN TIẾNG VIỆT TIẾT 74 NĂM HỌC: 2016 - 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) a. Giải thích thành ngữ: - Ăn không nói có: Vu khống, bịa đặt. (0,5 điểm) - Khua môi múa mép: Nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương. (0,5 điểm) b. Hai thành ngữ chỉ cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất. (1 điểm) - Khái niệm phương châm về chất: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. ( 1 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) a. Những từ ngữ dùng để xưng hô trong hội thoại: Đại từ, danh từ chỉ họ hàng, danh từ chỉ nghề nghiệp, danh từ riêng ( 1 điểm) b. Khi xưng hô, người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một các tôn kính. ( 1 điểm) Câu 3: (5 điểm) a. Lời dẫn trực tiếp: “ Ba! Không cho ba đi nữa! Ba ở nhà với con!” (0.5 điểm) Chuyển thành lời dẫn gián tiếp: Nó . Khóc rằng không cho ông Sáu ( ba nó) đi nữa, ông Sáu ( ba nó) phải ở nhà với nó. ( 0,5 điểm) b.. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: * Giống: Đều dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật. (0.5 điểm) * Khác: Nêu khái niệm của mỗi phần (0,5 điểm) c. Viết được đoạn văn, nêu cảm nhận về đoạn văn trên. - Viết được đoạn văn: (1điểm) - Nêu được cảm nhận hợp lí: (1điểm) - Biết dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp: (1điểm) PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TIẾT 75 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC: 2016 - 2017 Môn: Ngữ văn lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ RA: Câu 1 : (2.0 điểm) Chép hai câu thơ có hình ảnh bàn tay trong hai bài thơ hiện đại Việt Nam mà em đã học. Câu 2( 3 điểm) a. Nêu tên tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” b. Hai câu thơ: “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa”. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuât nào? Cho biết tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy? Câu 3: (6.0 diểm) Chọn một trong hai câu sau: a. Viết bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai (Trong tuyện “Làng” của nhà văn Kim Lân) khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_mon_ngu_van_lop_9_truong_thcs_ngo_quyen.doc