Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

docx 3 trang ducvinh 12/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
 Môn: HÓA HỌC Lớp: 9
 (Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài: 60 phút , không kể thời gian phát đề
Họ và tên học sinh: Lớp: Số báo danh:
Bài 1 (3,75 điểm)
a. Nêu tính chất hóa học của sắt. Viết phương trình phản ứng minh họa?
b. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau (mỗi mũi tên là một phản 
 (1) (2) (3) (4)
ứng): Na 2O  NaOH  Na 2CO3  NaCl  NaNO3
c. Nêu cách pha loãng axit sunfuric đặc?
Bài 2 (3,25 điểm)
a. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt: NaOH, H2SO4, 
BaCl2 và MgSO4. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có)?
b. Trong công nghiệp để sản xuất axit sunfuric người ta dùng phương pháp gì? Nêu các công đoạn sản 
xuất và viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)?
Bài 3 (2,0 điểm). Cho 9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 
10,08 lít khí (ở đktc).
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 4 (1,0 điểm). Khử hoàn toàn một oxit sắt cần dùng 17,92 lít khí CO (đktc) và thu được 33,6 gam sắt. 
Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó?
 Cho: H = 1; Mg = 24; O = 16; Al = 27; Fe = 56
 -------------------------HẾT-------------------------
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
 Học sinh không được sử dụng tài liệu, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. SO3 +H2O  H2SO4
 a. Phương trình phản ứng: 0,5 điểm
 (Mỗi PTHH 
 2HCl+Mg  MgCl2 +H2
 viết đúng 
 6HCl+2Al  2AlCl +3H
 3 2 đạt 0,25)
 b. Phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X
 đặt nMg = x (mol) và nAl = y (mol)
 n = 0,45 (mol)
 H2
 3 2HCl+Mg  MgCl2 +H2
 (2,0 
 x x mol 1,5 điểm
điểm)
 6HCl+2Al  2AlCl3 +3H2 (Mỗi ý viết 
 y 1,5y mol đúng đạt 
 24x + 27y = 9 (1) 0,25)
 x + 1,5y = 0,45 (2)
 giải (1) và (2) được x = 0,15 mol; y = 0,2 mol
 (0,15x24)x100
 Phần trăm theo khối lượng của Mg: =40(%)
 9
 Phần trăm theo khối lượng của Al: 100 – 40 = 60(%)
 Xác định công thức hóa học của oxit sắt:
 17,92
 Số mol CO là = 0,8 (mol)
 22,4
 33,6
 Số mol sắt là = 0,6 (mol)
 4 56
 (1,0 Đặt CTHH của oxit sắt: FexOy 1
 t0
điểm) FexOy +yCO  xFe+yCO2
 x 0,6 3
 = = => x = 3; y = 4 => CTHH của oxit Fe3O4
 y 0,8 4
 (Mọi cách giải khác, nếu hợp lí và cho kết quả đúng có thể đạt điểm 
 tối đa)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2013_2014_co.docx