Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Trường THCS Định An - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Trường THCS Định An - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Trường THCS Định An - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

TRƯỜNG THCS ĐỊNH AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH: 2011-2012 MÔN : LỊCH SỬ – LỚP 6 ( Thời gian: 60’) 1/ MỤC TIÊU: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập - Thực hiện yêu cầu trong PPCT của bộ GD – ĐT - Đánh giá quá trình giảng dạy của GVBM, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu cần thiết - Kiến thức: + HS biết được hoàn cảnh ra đời, thời gian, địa điểm và nơi đóng đô của nhà nước Văn lang + Tổ chức nhà nước Văn Lang, vẽ sơ đồ và giải thích + Hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc. Nước Âu Lạc ra đời, nơi đóng đô và tổ chức nhà nước Âu Lạc - Kĩ năng: HS phải có các kĩ năng trắc nghiệm, viết bài kiểm tra tự luận, trình bày kiến thức lịch sử - Thái độ, tư tưởng: HS bộc lộ được thái độ, tình cảm, biết ơn công lao của các nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử 2/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Kiểm tra trắc nghiệm, tự luận 3/ THIẾT LẬP MA TRẬN: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (nội dung, TN TL TN TL TN TL chương) CĐ2: Thời Khoanh tròn Vẽ được kì Văn Lang vào chữ cái sơ đồ bộ – Âu Lạc trước câu trả máy nhà lời đúng nhất nước thời Hùng Số câu: 10 Số câu: 9 Vương Số điểm: Số điểm: Số câu: 1 4,25đ 2,25đ Sốđiểm:2đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ %: Tỉ lệ%: 42,5% 22,5% 20% Viết tiếp vào chổ trống (.) để hoàn thành câu sau Số câu: 2 Số câu: 2 Sốđiểm:1,5đ Sốđiểm:1,5đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ %: 15% 15% ND3: Nước Nêu được Biết được Âu Lạc sự ra đời nước Âu của nước Lạc ra đời Âu Lạc trong hoàn TUẦN 19 TRƯỜNG THCS ĐỊNH AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH: 2011 - 2012 Họ và tên: MÔN : LỊCH SỬ– LỚP 6 ĐỀ A Lớp: 6A ( Thời gian: 60’) I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm (15 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Thế kỉ V TCN B. Thế kỉ VI TCN C. Thế kỉ VII TCN D. Thế kỉ VIII TCN Câu 2: Kinh đô của nước Văn Lang là: A. Long Biên B. Mê Linh C. Phong Châu D. Thăng Long Câu 3: Ngày giỗ Tổ Hùng Vương là ngày nào? A. Ngày 10 tháng 3 âm lịch B. Ngày 3 tháng 10 âm lịch C. Ngày 10 tháng 3 dương lịch D. Ngày 8 tháng 4 âm lịch Câu 4: Nghề chính của cư dân Văn Lang là nghề gì? A. Săn bắt thú rừng B. Trồng lúa nước C. Đúc đồng D. Làm đồ gốm Câu 5: Nhà nước Văn Lang là: A. Nhà nước đầu tiên trên đất nước ta B. Nhà nước thứ hai trên đất nước ta C. Nhà nước của thời nguyên thủy D. Nhà nước đầu tiên của thời cổ đại Câu 6. Xã hội thời Văn Lang chia thành những tầng lớp nào? A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì B. Chủ nô C. Phong kiến, nông dân công xã D. Quý tộc, nông nô Câu 7: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang: A. Còn đơn giản B. Đã qui cũ C. Tương đối mạnh D. Tương đối qui cũ Câu 8: Đứng đầu các bộ lạc ở nhà nước Âu Lạc là ai? A. Lạc tướng B. Lạc Hầu C. Bồ Chính D. Chiềng, chạ Câu 9: Nhà nước văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Hãy viết tiếp vào chổ trống() để hoàn thành câu danh ngôn sau: Câu 10: Các vua Hùngdựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau Câu 11: Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương giống bộ máy nhà nước thời II/ TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: Hãy cho biết nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? (2đ) Câu 2: Trình bày sự ra đời của nước Âu Lạc? (3đ) Câu 3: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương? (2đ) ĐÁP ÁN SỬ 6 ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐÁP ÁN C C A B A A A A A Câu 10: có công dựng nước giữ lấy nước Câu 11: Hùng Vương ĐỀ B Câu 1: có công dựng nước giữ lấy nước Câu 2: Hùng Vương CÂU 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ĐÁP ÁN C C A B A A A A A II/ TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: - Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh. (2đ) + Năm 218TCN, nhà Tần đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi. + Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt cùng sống với người Tây Âu (Âu Việt), vốn có quan hệ gần gũi với nhau từ lâu đời. + Cuộc kháng chiến bùng nổ. Người thủ lĩnh Tây Âu bị giết, nhưng nhân dân Tây Âu – Lạc Việt không chịu đầu hàng. Họ tôn người kiệt tuấn tên là Thục Phán lên làm tướng, ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần. + Năm 214 TCN, người Việt đánh bại quân Tần. Cuộc kháng chiến thắng lợi vẽ vang Câu 2: - Sự ra đời của nước Âu Lạc. (3đ) + Sau cuộc kháng chiến chống quân Tần thắng lợi, năm 207 TCN, Thục Phán sáp nhập hai vùng đất cũ của người Âu Việt và Lạc Việt thành một nước mới, đặt tên nước là Âu Lạc. Thục Phán tự xưng An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (nay Hà Nội) + Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương không có gì thay đổi so với thời Hùng Vương. Tuy nhiên, quyền hành của nhà nước đã cao và chặt chẽ hơn trước. Vua có quyền thế hơn trong việc trị nước. Câu 3: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương. (2đ) HÙNG VƯƠNG Lạc hầu- Lạc tướng (trung ương) Lạc tướng Lạc tướng (bộ) (bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính (chiềng, chạ) (chiềng chạ (chiềng, chạ (chiềng, chạ)
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_truong_thcs_dinh_an_n.doc