Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Trường THCS Định An - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Trường THCS Định An - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Trường THCS Định An - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

TRƯỜNG THCS ĐỊNH AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH: 2011-2012 MÔN : LỊCH SỬ – LỚP 7 ( Thời gian: 60’) 1/ MỤC TIÊU: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập - Thực hiện yêu cầu trong PPCT của bộ GD – ĐT - Đánh giá quá trình giảng dạy của GVBM, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu cần thiết - Kiến thức: + HS biết được hoàn cảnh ra đời, tổ chức bộ máy nhà nước và luật pháp, quân đội của nhà Lí. Những thành tựu kinh tế, văn hóa thời Lí + HS biết được hoàn cảnh ra đời, tổ chức bộ máy nhà nước và luật pháp, quân đội của nhà Trần. Những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hóa thời Trần + Sự chuẩn bị của nhà Trần, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Kĩ năng: HS phải có các kĩ năng trắc nghiệm, viết bài kiểm tra tự luận, trình bày kiến thức lịch sử - Thái độ, tư tưởng: HS bộc lộ được thái độ, tình cảm, biết ơn công lao của các nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử 2/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Kiểm tra trắc nghiệm, tự luận 3/ THIẾT LẬP MA TRẬN: Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đề (nội TN TL TN TL TN TL dung, chương) CĐ4: Khoanh tròn Nước Đại vào chữ cái Việt thời trước câu trả Lý (TK lời đúng nhất XI – đầu TK XIII) Số câu: 9 Số câu: 9 Số điểm: Số điểm: 2,25đ 2,25đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ %: 22,5% 22,5% CĐ5: Nêu được Nối cột A với Phân tích Mô tả Nước Đại những nét cột B sao cho được được tổ Việt thời chính về đúng việc nhà nguyên chức bộ Trần (TK quân đội Trần đặt thêm nhân máy nhà XII – thời Trần một số cơ thắng lợi nước thời XIV) và quan để trông và ý Trần TUẦN 19 TRƯỜNG THCS ĐỊNH AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH: 2011 - 2012 Họ và tên: MÔN : LỊCH SỬ– LỚP 7 ĐỀ A Lớp: 7A ( Thời gian: 60’) I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Lý Công Uẩn lên ngôi vua vào thời gian nào? A. 968 B. 939 C. 1009 D. 1001 Câu 2: Nhà Lý chia cả nước thành bao nhiêu lộ? A. 24 B. 42 C. 20 D. 12 Câu 3: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là: A. Hoàng việt luật lệ B. Hình luật C. Quốc triều hình luật D. Hình thư Câu 4: Các vua nhà Lý sùng bái tôn giáo nào nhất? A. Đạo Phật B. Đạo thiên Chúa C. Đạo Cao Đài D. Đạo Hòa Hảo Câu 5: Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống những năm 1075 – 1077? A. Lý Công Uẩn B. Lý thường Kiệt C. Lý Thánh Tông Lý Nhân Tông Câu 6. “ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Đó là câu nói của ai? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Thủ Độ C. Lý Thường Kiệt D. Lý Công Uẩn Câu 7. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư vào thời gian nào? A. Năm 1010 B. Năm 1042 C. Năm 1005 D. Năm 1008 Câu 8. Dưới thời nhà Lý Quốc hiệu nước ta là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam D. Việt Nam Câu 9. Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp B. Đạo Phật được đề cao, cấm sát sinh C. Trâu bó là động vật quý hiếm D. Trâu bò là động vật linh thiêng Hãy nối cột A (cơ quan) với cột B(chức năng) sao cho đúng việc nhà Trần đặt thêm một số chức quan để trong coi việc nước, theo dạng 1B, 2A. Cột A (chức quan) Cột B (chức năng) 1. Hà đê sứ A. Trông coi việc sản xuất nông nghiệp 2. Thái y viện B. Trông coi việc đê điều 3. Khuyến nông sứ II/ TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: Hãy mô tả về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần?(2đ) Câu 2: Trình bày những nét chính quân đội thời Trần? (2đ) Câu 3: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? (3đ) ĐÁP ÁN SỬ 7 I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm ĐỀ A CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đ/ ÁN C A D A B C B A A Nối: 1B, 2, 3A ĐỀ B Nối: 1B, 2, 3A CÂU 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/ ÁN A A B C B A D A C II/ TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: Tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần (2đ) - Bộ máy quan lại thời Trần cũng giống như thời Lý, được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền, gồm 3 cấp: triều đình, các đơn vị hành chính trung gian từ lộ, phủ, huyện, châu và cấp hành chính cơ sở là xã. Thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. - Đặt thêm một số cơ quan như: Quốc sử viện, Thái y viện, Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.. - Cả nước chia thành 12 lộ. - Các quý tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp Câu 2: Những nét chính quân đội thời Trần (2đ) - Quân đội gồm có cấm quân (đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình và nhà vua) và quân ở các lộ; ở làng xã có hương binh; ngoài ra còn có quân của các vương hầu. - Quân đội được tuyển theo chính sách “ngụ binh ư nông”; “quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”; xây dựng tinh thần đoàn kết - Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ. - Bố trí tướng giỏi, quân đóng ở vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc. Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (3đ) - Nguyên nhân thắng lợi: (2đ) + Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó các vương hầu, quý tộc là hạt nhân. + Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt, nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân. + Tinh thần hy sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội. + Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần đặc biệt là vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử: (1đ) + Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông – Nguyên, bảo vệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộ.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_7_truong_thcs_dinh_an_n.doc