Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng - Năm học 2011-2012(Có đáp án)

doc 9 trang ducvinh 29/08/2025 660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng - Năm học 2011-2012(Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng - Năm học 2011-2012(Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng - Năm học 2011-2012(Có đáp án)
 Phịng GD-ĐT Dầu Tiếng
 ĐỀ THI KIỂM TRA MƠN NGỮ VĂN
 LỚP 7 - HỌC KÌ II 
 Năm học : 2011-2012
 Thời gian: 90 phút
* Đề chính thức 
Phần I: Trắc nghiệm : ( 3điểm )10 phút , mỗi câu trả lời đúng được 0,5 
điểm
 Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi bên dưới :
 ‘‘Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vơ hồi, tiếng người xao xác gọi nhau 
sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời 
vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sơng thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than 
ơi ! Sức người khĩ lịng địch nổi với sức trời ! Thế đê khơng sao cự lại được 
với thế nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
....
Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nơn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà 
quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xơng vào thở khơng ra 
lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi !
 Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng :
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ơng cách cổ chúng mày, thời ơng bỏ tù chúng 
mày ! 
 Cĩ biết khơng ?...Lính đâu ? Sao bay dám để cho nĩ chạy xồng xộc vào đây 
như vậy ?
 Khơng cịn phép tắc gì nữa à ?” 
 (Sống chết mặc bây – Phạm Duy Tốn )
1. Truyện ngắn Sống chết mặc bay được viết theo phương thức biểu đạt:
A. Miêu tả C. Tự sự
B. Biểu cảm D. Nghị luận
2. Qua ngơn ngữ đối thoại của quan phủ, em thấy tính cách của nhân 
vật đĩ là:
A. Đam mê cờ bạc C. Nhẫn tâm và vơ trách nhiệm
B. Rất hống hách D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 3 : Xác định đúng nội dung của văn bản Sống chết mặc bay? HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I: Trắc nghiệm (6 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm, tổng cộng 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D D B C A
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 : (1 điểm)
Biết dùng từ, đặt câu, sử dụng được câu nêu luận điểm và những câu triển khai luận 
điểm, diễn đạt trơi chảy, trong sáng . Biết trình bày những cảm nghĩ thật chân thành của 
mình về Bác Hồ kính yêu .
Câu 2 : ( 6 điểm )
 *Nội dung: (5 điểm)
 1. Mở bài: Rừng là tài nguyên vơ giá, đem lại lợi ích to lớn cho cuộc sống của 
con người. Bảo vệ rừng là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. (0,5đ)
 2.Thân bài: Chứng minh để làm rõ 2 luận điểm chính : (4đ)
 - Luận điểm 1 : Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích. 
+ Rừng gắn bĩ chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam. (0.25đ)
+ Rừng cung cấp cho con người nhiều lâm sản quý giá.(0.5đ)
+ Rừng cĩ tác dụng ngăn nước lũ, điều hồ khí hậu; Rừng là kho tàng thiên nhiên, phong 
phú vơ tận.(0.5đ)
+ Rừng với những cảnh quan đẹp đẽ là nơi để cho con người thư giãn tinh thần, bồi bổ 
tâm hồn. (0.25đ)
 - Luận điểm 2: Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của con người.
+ Ý thức bảo vệ rừng kém sẽ gây hậu quả xấu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con 
người.
Ví dụ: Chặt phá rừng đầu nguồn dẫn đến hiện tượng sạt lở núi, lũ quét  tàn phá nhà 
cửa, mùa màng. cướp đi sinh mạng của con người. (0.25đ)
+ Đốt nương làm rẫy. Sơ ý làm cháy rừng phá vỡ cân bằng sinh thái, gây thiệt hại khơng 
thể bù đắp được.(0.25đ)
+ Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ mơi trường sống của con người.(0.5đ)
+ Mỗi người phải cĩ ý thức tự giác bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng. (0.5đ)
 3. Kết bài:
 - Ngày nay, bảo vệ mơi trường là vấn đề quan trọng được thế giới đặt lên hàng đầu, trong 
đĩ cĩ việc bảo vệ rừng.
- Mỗi chứng ta hãy tích cực gĩp phần vào phong trào trồng cây gây rừng để đất nước 
ngày càng tươi đẹp. (0,5đ)
 *Hình thức: (1 đ)
- Bố cục đầy đủ , chặt chẽ .
- Lập luận đúng kỹ năng nghị luận chứng minh .
- Viết đúng hình thức đoạn văn.
- Trình bày sạch sẽ , khơng sai chính tả, khơng tẩy xố nhiều. 
 Phong GD – ĐT Huyện Dầu Tiếng 
 THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2011- 2012
 MƠN : NGỮ VĂN- LỚP 7
 THỜI GIAN : 90 Phút (khơng kể thời gian phát đề)
 * Đề dự bị 
 I/ TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm). Hãy khoanh trịn vào câu trả lời đúng nhất.
 Câu 1: Dẫn chứng trong bài văn“ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được 
lựa chọn và sắp xếp theo trình tự nào?
 A. Từ quá khứ đến hiện tại. C. Từ hiện tại đến tương lai.
 B. Từ hiện tại trở về quá khứ. D. Từ quá khứ đến tương lai.
 Câu 2 : Xác định đúng nội dung của văn bản Sống chết mặc bay?
 A. Kể chuyện chống lũ lụt. C. Miêu tả cảnh sơng nước .
 B. Giải thích nguồn gốc lũ lụt. D. Tố cáo xã hội phong kiến.
 Câu 3: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động cĩ:
 A. Một cách. C. Ba cách.
 B. Hai cách. D. Bốn cách.
 Câu 4: Câu văn“ Em được cơ giáo khen” thuộc kiểu câu?
 A. Câu bị động. C. Câu rút gọn. 
 B. Câu chủ động. D. Câu đặc biệt .
 Câu 5 : Cụm từ “Mùa xuân” trong câu nào là trạng ngữ?
 A. Mùa xuân xinh đẹp đã về.
 B. Hơm qua, lớp 7A học bài “Mùa xuân của tơi”. 
 C. Mùa xuân, trăm hoa đua nở.
 D. Tơi rất yêu mùa xuân. 
 Câu 6 : Yếu tố nào là chủ yếu trong văn nghị luận?
 A. Tính chất của đề. C. Luận cứ.
 B. Luận điểm. D. Lập luận.
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm).
 Đề bài: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: 
 “ Đĩi cho sạch, rách cho thơm”.
 * Hình thức, kĩ năng làm bài (1 điểm)
 - Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, nắm được kỹ năng nghị luận 
 giải thích,ít sai lỗi chính tả.
 ..oOo.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 MƠN: NGỮ VĂN 7
Tên chủ đề Vận dụng
(Nội dung, Nhận biết Thơng hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng
Chương)
 Hiểu giá trị nội 
 dung của văn 
 bản Sống chết 
 Văn học mặc bay. Hiểu 
 nội dung văn 
 bản Tinh thần 
 yêu nước của 
 nhân dân ta.
Số câu Số câu 2 Số câu 2
Số điểm Số điểm 1.0 Số điểm 1.0
Tỉ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10%
 Nhận biết Hiểu tác dụng 
 cách chuyển của trạng ngữ
 đổi câu chủ 
 động thành 
Tiếng Việt câu bị động. 
 Nhận biết 
 xác định 
 kiểu câu. 
Số câu Số câu 2 Số câu 1 Số câu 3
Số điểm Số điểm 1.0 Số điểm 0.5 Số điểm 1.5
Tỉ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5 % Tỉ lệ 15% 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_phong_gddt_dau_tieng.doc