Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

doc 8 trang ducvinh 13/07/2024 990
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯMGAR
 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II - NGỮ VĂN 7
 (NĂM HỌC: 2015 – 2016)
 Tiết 90: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ( 1 Tiết)
 I. THIẾT LẬP MA TRẬN : 
 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
 Cấp độ thấp Cấp độ cao
Tên
 chủ đề
CHỦ ĐỀ 1: Câu 1 : Câu 2:
 Khái niệm Tìm câu rút gọn.
RÚT GỌN rút gọn câu. 
 CÂU Nêu mục đích.
Số câu: Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 3
Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 5
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 50%
CHỦ ĐỀ 2 Câu 3: 
 Xác định và nêu 
CÂU ĐẶC mục đích của câu 
BIỆT 
 đặc biệt.
Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2
Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 2
Tỉ lệ: Tỉ lệ:20% Tỉ lệ: 20%
CHỦ ĐỀ 3 Câu 4:
 Đặt 2 câu có 
TRẠNG NGỮ trạng ngữ chỉ thời 
 gian, trạng ngữ 
 chỉ phương tiện.
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm: Số điểm: 3 Số điểm: 3
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30%
 Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 7
Tổng số câu: Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 3 Số điểm: 10
 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 100 %
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯMGAR
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN 
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÈ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 1: (2 điểm)
 Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu câu rút gọn. 
Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích:
 - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã 
xuất hiện trong câu đứng trước.
 - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi ngườ (lược bỏ chủ ngữ).
Câu 2: (3 điểm)
 - Câu (b) và câu (c) là 2 câu rút gọn (1 điểm)
 - Câu (b) rút gọn chủ ngữ (1 điểm)
 - Câu (c) rút gọn nòng cốt câu (1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
 Câu đặc biệt là:
 - Lá ơi! Dùng để gọi đáp.
Câu 4: (3 điểm) Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian phương tiện:
Ví dụ: - Sáng nào cũng vậy, học sinh toàn trường tập thể dục đều đặn.
 - Ngày mai, cả lớp đi lao động.
 Sáng nào, ngày mai là trạng ngữ chỉ thời gian (1,5 điểm)
 - Em đi học, bằng xe đạp.
 - Qua quyển sách này, em đã học được rất nhiều điều hay, lẽ phải.
 Bằng xe đạp, qua quyển sách này là trạng ngữ chỉ phương tiện.(1,5 đ )
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯMGAR
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN 
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
 Môn: Ngữ văn lớp 7- Tiết 95-96
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 VĂN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH 
I. Đề ra: 
 Hồ Chủ Tịch đã nói: Rừng là vàng. Nếu chúng ta biết bảo vệ rừng, rừng sẽ đem lại cho 
con người nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. 
Em hãy chứng minh câu nói trên PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯMGAR
 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN 
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
 Môn: Ngữ văn lớp 7- Tiết 98
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 I. THIẾT LẬP MA TRẬN : 
 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
 Cấp độ Cấp độ cao
Tên thấp
 chủ đề
CHỦ ĐỀ 1: .
 Câu 1: Câu 2: 
TỤC NGỮ Khái niệm của Nội dung ý 
 tục ngữ. nghĩa của câu 
 tự ngữ: “Ăn 
 quả nhớ kẻ 
 trồng cây”
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2
Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 5
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 50%
CHỦ ĐỀ 2 Câu 3: 
 Chứng minh đời 
VĂN BẢN sống giản dị và 
NGHỊ LUẬN lòng khiêm tốn của 
 Bác được trong 
 bài: “Đức tính 
 giản dị của Bác 
 Hồ”
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm: Số điểm: 5 Số điểm: 5
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50%
 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3
Tổng số câu: Số điểm: 2 Số điểm:3 Số điểm: 5 Số điểm: 10
 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 100 % Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” đã thể hiện đức tính giản dị và lòng khiêm 
tốn của Bác qua các chi tiết sau:
 - Giản dị trong đời sống: 
 + Bữa ăn chỉ có vài ba món, khi ăn Bác không để rơi vãi hạt cơm nào.
 + Nhà ở chỉ có vài ba phòng, căn nhà luôn lộng gió và ánh sáng.
 + Trong cử chỉ và quan hệ với mọi người Bác luôn gần gũi, ân cần quan tâm, lo lắng 
cho mọi người.
 - Trong nói và viết: Dễ đọc, dễ thuộc, dễ nhớ. Rất gần gũi và quen thuộc với đời 
 sống hàng ngày.
 (Lưu ý viết thành một bài văn có mở bài, thân bài và kết bài. Lời văn diễn cảm).
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯMGAR
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN 
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN Ở NHÀ 
I. Đề ra:
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về một người thầy hoặc cô giáo cũ mà em nhớ nhất .
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT Ở NHÀ
II. Dàn bài : 
MB: Nêu lí do mà em yêu mến cô và thầy giáo đó .
TB: 
- Nêu được đặc điểm của thầy cô giáo 
- Mối quan hệ giữa em với thầy cô giáo 
- Đặc điểm hình dáng của thầy cô giáo 
- Những kĩ niệm khi em được học cô, thầy 
- Kĩ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy, cô giáo.
KB: Tình cảm của em đối với thầy cô giáo ấy 
Yêu cầu: làm đúng thể loại, sát đề giọng văn giàu cảm xúc thân thương.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_truong_thcs_ngo_quye.doc