Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Định Hiệp - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)

doc 6 trang ducvinh 05/07/2025 270
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Định Hiệp - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Định Hiệp - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Định Hiệp - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP Môn thi: Vật Lý 8
 Thời gian: 15 phút
B- TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Chọn phương án đúng cho các câu sau
Câu 1: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:
 A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
 B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.
 C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
 D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng?
 A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
 B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử chuyển động không ngừng.
 C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.
 D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.
Câu 3: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì:
 A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
 B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
 C. Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
 D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.
Câu 4: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
 A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
 B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng 
nhanh
 C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động 
càng nhanh.
 D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ - Rao là do các phân 
tử nước chuyển động va chạm vào
Câu 5: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào có sự chuyển hóa 
từ thế năng thành động năng?
 A. Chỉ khi vật đang đi lên.
 B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
 C. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
 D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
Câu 6: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị 
ngọt. Bởi vì:
 A. Khi khuấy đều nước và đường cùng nóng lên.
 B. Khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng. 
 C. Đường có vị ngọt. 
 D. Khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào các khoảng cách giữa các phân 
tử nước. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM VẬT LÝ 8
A. TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu1: (2đ) 
Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. (0,5đ)
 Ví dụ :
- Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta 
thấy nóng. (0,5đ)
- Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta 
thấy nóng. (0,5đ)
- Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng. (0,5đ)
Câu 2: 2đ
-Tóm tắt: 0,25Đ Giải:
S =10m -Công của người kéo: 0,25Đ
t = 40 giây. công thức: A = F.s 0,25Đ
F = 160N. = 160.10 = 1600 0,25Đ
Tính A = ?
 P =? - Công suất của người kéo: 0,25Đ
 công thức: P = 0,25Đ
 = = 40W 0,25Đ
 ĐS: 1600J; 40W 0,25Đ 
Câu 3: 3đ Giải:
-Tóm tắt: 0, 5đ -Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra là: 0,25Đ
m1 = 1kg Q1 = m1.c1.(t1 - t) 0,2 5Đ
 0
t1 =100 C = 1.880.(100 -t) = 880.(100 - t) 0,25Đ
m2 = 0,5kg -Nhiệt lượng nước thu vào là: 0,25Đ
 0
t2 = 20 C. Q2= m2.c2.(t - t2) 0,25Đ
c1 = 880J/kg.K = 0,5.4200.(t - 20) = 2100.(t - 20) 0,25Đ
c2 = 4200J/kg.K Do Qtỏa = Qthu  Q1 = Q2 0,25Đ
t = ? 880.(100 - t) = 2100.(t - 20) 0,25Đ
 => t = 43,60C 0,25Đ
 ĐS: 43,60C 0,25Đ 
B.TRẮC NGHIỆM: 3 đ
Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 đ
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án A A C B B D ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A - TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án A A C B B D
Câu7: (2đ) 
 Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. (0,5đ)
 Ví dụ :
- Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta 
thấy nóng. (0,5đ)
- Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta 
thấy nóng. (0,5đ)
- Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng. (0,5đ)
Câu 8: 2đ
-Tóm tắt: 0,25Đ Giải:
S =10m -Công của người kéo: 0,25Đ
t = 40 giây. công thức: A = F.s 0,25Đ
F = 160N. = 160.10 = 1600 0,25Đ
Tính A = ?
 P =? - Công suất của người kéo: 0,25Đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_8_truong_thcs_dinh_hiep.doc