Đề kiểm tra môn Vật lí Lớp 6 - Đề 1

doc 16 trang ducvinh 29/10/2025 390
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lí Lớp 6 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Vật lí Lớp 6 - Đề 1

Đề kiểm tra môn Vật lí Lớp 6 - Đề 1
 KIỂM TRA MÔN: VẬT LÝ 6
 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
 ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. (3 điểm - mỗi câu trả 
lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là:
 A. Ròng rọc cố định. B. Đòn bẩy.
 C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc động.
Câu 2: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
 a. Khối lượng của vật giảm đi c. Trọng lượng của vật giảm đi
 b. Thể tích của vật giảm đi d. Trọng lượng của vật tăng lên
Câu 3: Khi nút thủy tinh của một lọ bị thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới 
dậy?
 a. Làm nóng nút c. Làm lạnh cổ lọ
 b. Làm nóng cổ lọ d. Làm lạnh đáy lọ
Câu 4: Các trụ bêtông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
a. Bêtông và lõi thép không bị nở vì nhiệt
b. Bêtông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau
c. Bêtông và nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt
d. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bêtông
Câu 5: Trong các cách sắp xếp các chất rắn nở vì nhiệt từ ít đến nhiều sau đây, cách nào 
đúng?
a. Nhôm, đồng, sắt c. Sắt, nhôm, đồng
b. Sắt, đồng, nhôm d. Đồng, nhôm, sắt
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
a. Cái kéo c. Cái cưa
b. Cái kìm d. Cái cắt móng tay.
Câu 7: Khi kéo một thùng nước từ giếng lên, người ta thường sử dụng
a. Ròng rọc cố định c. Đòn bẩy
b. Mặt phẳng nghiêng d. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
Câu 8: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động?
Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên
a. Lớn hơn trọng lượng của vật d. Lớn hơn trọng lượng của vật và thay 
b. Bằng trọng lượng của vật đổi hướng của lực kéo
c. Nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 9: Để đưa các vật liệu xây dựng lên trên các tòa nhà cao tầng người ta dùng
a. Mặt phẳng nghiêng c. Đòn bẩy
b. Đòn bẩy và mặt phẳng nghiệng d. Ròng rọc động và ròng rọc cố định Câu 5: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?
A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.
Câu 6: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Robecvan B. Cân đồng hồC. Cần đòn D. Cân tạ
Câu 7: Muốn đứng ở dưới kéo một vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng 
hệ thống ròng rọc nào dưới đây?
A. Một ròng rọc cố định.B. Một ròng rọc động.
C. Hai ròng rọc cố định.D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định
Câu 8: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động?
Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên
A. lớn hơn trọng lượng của vật.B. bằng trọng lượng của vật.
C. nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không sử dụng ròng rọc?
A. Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân cần đưa các vật liệu lên cao.
B. Khi treo hoặc tháo cờ thì ta không phải trèo lên cột.
C. Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực.
D. Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ô tô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động.
Câu 10: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố địnhB. Ròng rọc độngC. Mặt phẳng nghiêngD. Đòn bẩy
Câu 11: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.
B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao
Câu 12: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định?
Ròng rọc cố định giúp
A. làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
B. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
D. cả ba kết luận trên đều sai.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (2đ): Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào 
cốc thuỷ tinh mỏng?
Câu 2 (2đ): Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu 
dùng để giữ chặt lưỡi dao hay liền. Tại sao khi lắp khâu, người thợ phải nung nóng khâu rồi mới 
tra vào cán?
Câu 3 (3đ): Tại sao các tấm lợp mái nhà lại có dạng lượn sóng?
 ---------- HẾT ---------- A/ lớn hơn điện tích dương của hạt nhân 
B/ bằng điện tích dương của hạt nhân
C/ nhỏ hơn điện tích dương của hạt nhân 
D/ nhỏ hơn hoặc bằng điện tích dương của hạt nhân
Câu 9: Nếu vật A đẩy vật B ; vật B đẩy vật C , thì :
A/ A và C có điện tích cùng dấu 
B/ A,B,C có điện tích cùng dấu
C/ A và C có điện tích trái dấu
D/ B và C trung hòa 
Câu 10: Đang có dòng điện trong vật nào dưới đây ?
A/ Một mảnh nilon đã được cọ xát 
B/ Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn
C/ Đồng hồ dùng pin đang chạy 
D/ Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất kỳ một thiết bị điện nào 
Câu 11: Dòng điện là gì ?
A/ Là dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng 
B/ Là dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
C/ Là dòng các hạt nhân trong các chất dịch chuyển có hướng
D/ Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 12: Dụng cụ nào dưới đây không phải là nguồn điện ?
A/ pin 
B/ Bóng đèn điện đang sáng
C/ đinamô lắp ở xe đạp 
D/ Acquy 
II. TỰ LUẬN: ( 7đ ) 
Câu 1 : Hãy kể 4 thiết bị hay đồ dùng điện được sử dụng nguồn điện là pin ? (1đ)
Câu 2 : Làm thế nào để biết một thước nhựa có bị nhiễm điện hay không ? và nhiễm điện 
dương hay âm ?(4đ)
Câu 3 : Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình ti 
vi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bông vải bám ào chúng. Giải thích tại sao ? (2đ)
 Hết  D/ Các vật không nhiễm điện thì không đẩy nhau .
Câu 8 : Êlectrôn trong nguyên tử có các tính chất nào sau đây :
A/ Mang điện tích âm 
B/ Mang điện tích dương
C/ Có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác 
D/ Cả tính chất a và c 
Câu 9: Nếu vật A đẩy vật B ; vật B đẩy vật C , thì :
A/ A và C có điện tích cùng dấu 
B/ A,B,C có điện tích cùng dấu
C/ A và C có điện tích trái dấu
D/ B và C trung hòa 
Câu 10: Đang có dòng điện trong vật nào dưới đây ?
A/ Một mảnh nilon đã được cọ xát 
B/ Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn
C/ Đồng hồ dùng pin đang chạy 
D/ Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất kỳ một thiết bị điện nào 
Câu 11: Khi mua 1 nguồn điện như pin, acquy mới ta quan tâm đến vấn đề nào sau đây :
A/ Pin ( acquy ) có đẹp không 
B/ Khả năng cung cấp điện mạnh hay yếu
C/ Pin ( acquy ) càng lớn càng tốt 
D/ Pin ( acquy ) càng nhỏ càng tốt
Câu 12: Để đèn xe máy phát sáng thì đèn phải được nối với 1 nguồn điện. Vậy trong xe 
máy nguồn điện là thiết bị nào sau đây ?
A/ Pin 
B/ Đinamô
C/ Acquy
D/ Cả a,b,c đều sai
II. TỰ LUẬN: ( 7đ ) 
Câu 1 : Hãy kể 4 thiết bị hay đồ dùng điện được sử dụng nguồn điện là pin ? (1đ)
Câu 2 : Làm thế nào để biết một lược nhựa có bị nhiễm điện hay không ? và nhiễm điện 
dương hay âm ?(4đ)
Câu 3 : Khi quạt thổi vào mặt bàn thì bụi bay đi. Hãy giải thích tại sao cánh quạt điện thổi 
gió mạnh thì sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt ? (2đ)
 Hết  b. Tăng ma sát
 c. Giảm lực kéo của ôtô
 d. Tăng lực kéo của ôtô
Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công suất lớn:
 a. Một xe ủi đất có công suất 35 Kw
 b. Một xe tải có công suất 30000 W
 c. Một máy bơm nước đã thực hiện công 7200000J trong 1 giờ
 d. Một cần cẩu nâng kiện hàng 2 tấn lên cao 5m trong 2 s
Câu 8: Dụng cụ điện nào sau đây thực hiện công cơ học khi làm việc:
 a. Đèn điện
 b. Bếp điện
 c. Tivi
 d. Động cơ điện
Câu 9: Một ôtô tải và một xe mô tô chạy trên cùng một đoạn đường với cùng một 
vận tốc. Công suất của:
 a. Môto lớn hơn của xe tải
 b. Môtô nhỏ hơn của xe tải
 c. Môtô bằng xe tải
 d. A,b đều sai
Câu 10: Đơn vị công suất là:
 a. J.s
 b. W
 c. s/J
 d. N.m
Câu 11: Đơn vị công là:
 a. N.m
 b. N/m
 c. W
 d. J/s
 Câu 12: Công thức tính công là:
 a. A=F.s
 b. F=A.s
 c. A=F/s
 d. F=A/s
II TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu định luật về công (2đ) a. 250 w
 b. 2500w
 c. 25000w
 d. 50000w
Câu 5: Để đưa thùng hàng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 1m người ta dùng 
tấm ván dài 2m người đó phải dùng lực là
 a. 250 N
 b. 300 N
 c. 200N
 d. 400N
Câu 6: khi làm các đường ôtô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngèo 
rất dài để:
 a. Giảm quãng đường
 b. Tăng ma sát
 c. Giảm lực kéo của ôtô
 d. Tăng lực kéo của ôtô
Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công suất lớn:
 e. Một xe ủi đất có công suất 25 Kw
 f. Một xe tải có công suất 1000 W
 g. Một máy bơm nước đã thực hiện công 7200000J trong 1 giờ
 h. Một cần cẩu nâng kiện hàng 1 tấn lên cao 5m trong 2 s
Câu 8: Dụng cụ điện nào sau đây thực hiện công cơ học khi làm việc:
 a. Đèn điện
 b. Bếp điện
 c. Tivi
 d. Động cơ điện
Câu 9: Một ôtô tải và một xe mô tô chạy trên cùng một đoạn đường với cùng một 
vận tốc. Công suất của:
 a. Môto lớn hơn của xe tải
 b. Môtô nhỏ hơn của xe tải
 c. Môtô bằng xe tải
 d. A,b đều sai
Câu 10: Đơn vị công suất là:
 a. J.s
 b. W
 c. s/J D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín
Câu 3: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế 
xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ 
 A. Luôn giảm. B. Luôn tăng. C. Biến hiên. D. Không 
biến thiên.
Câu 4: Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt 
động 
 A. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Với dòng điện xoay 
chiều. 
 C. Luôn có hao phí điện năng. D. Biến đổi điện năng 
thành cơ năng. 
Câu 5: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử 
dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế 
 A. Chỉ có thể tăng. B. Chỉ có thể giảm. C. Không thể biến thiên. D. 
Không được tạo ra.
Câu 6: Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một 
máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín 
 A. Có dòng điện một chiều không đổi. B. Có dòng điện một chiều 
biến đổi.
 C. Có dòng điện xoay chiều. D. Vẫn không xuất hiện dòng 
điện. 
Câu 7: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn 
sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn 
sơ cấp sẽ 
 A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C. Giảm 6 lần. 
D. Tăng 6 lần.
Câu 8: Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 
là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến 
thế ta có biểu thức không đúng là: 
 U1 n1
 A. = . B. U1. n1 = U2. n2. C. U2 
 U2 n2
 U1n2 U2n1
= . D. U1 = .
 n1 n2
Câu 9: Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, 
thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng 
dây của cuộn thứ cấp là 
 A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5.
Câu 10: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng 
và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này 
 A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế. Câu 3: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một 
cuộn dây dẫy kín B . Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện 
dòng điện cảm ứng . Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều ?
 A. Tác dụng cơ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng quang 
 D. Tác dụng từ. 
Câu 4: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện 
nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức : 
 A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 15V. B. Đinamô có hiệu điện 
thế xoay chiều 12V. 
 C. Hiệu điện thế một chiều 9V. D. Hiệu điện thế một 
chiều 6V.
Câu 5: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn 
lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần.
Câu 6: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện 
thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường 
dây truyền tải là 
 A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V.
Câu 7: Trong máy biến thế : 
 A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
 B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
 C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. 
 D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
Câu 8: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn 
thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn 
sơ cấp sẽ A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C. Giảm 6 lần. D. 
Tăng 6 lần.
Câu 9: Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 
; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến 
thế. Hệ thức đúng là 
 U1 n1
 A. = . B. U1. n1 = U2. n2 . C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 
 U2 n2
– U2 = n1 – n2 
Câu 10: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu 
điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương 
ứng là 
 A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng. B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 
vòng.
 C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng. D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 
vòng. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_li_lop_6_de_1.doc