Đề ôn tập giữa kì môn Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập giữa kì môn Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập giữa kì môn Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án)
TỔNG HỢP ĐỀ GIỮA KÌ LỚP 7 ĐỀ 1: PHẦN I: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN VÀ TIẾNG VIỆT ( 4.0 ĐIỂM) Câu 1 : 2.0 điểm Đọc bài thơ và thực hiện yêu cầu bên dưới: “Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son”. a. Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? b. Ai là tác giả của bài thơ ? c. Tìm đại từ trong bài thơ trên. d. Nêu nội dung của bài thơ đó. Câu 2: 2.0 điểm a.Thế nào là từ trái nghĩa? b.Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao sau? - “Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nhiều lời”. -“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối” PHẦN II: PHẦN LÀM VĂN ( 6.0 ĐIỂM) Câu 1: 2.0 (điểm) Em hãy viết đoạn văn cảm nhận của em về vẻ đẹp người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước” . Câu 2: 4.0 (điểm) Biểu cảm về loài cây em yêu. ---HẾT--- ĐỀ 3: PHẦN I: VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT (3.0đ) Đọc kĩ bài thơ và thực hiện yêu cầu bên dưới: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Sách giáo khoa Ngữ văn 7 – Tập 1, trang 94) Câu 1 (0.25đ): Nêu tên bài thơ trên. Câu 2 (1.0đ): Hãy cho biết nội dung của bài thơ trên. Câu 3 (0.5đ): Cụm từ tấm lòng son ở cuối bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến? Câu 4 (0.25đ): Tìm cặp quan hệ từ có trong bài thơ? Câu 5 (1.0đ): Tìm một thành ngữ có trong bài thơ trên? Đặt câu với thành ngữ đó. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (7.0đ) Câu 1 (2.0đ): Em hãy viết đoạn văn ngắn (6-8 câu) cảm nhận về thân phận của người phụ nữ qua bài thơ trên phần Văn bản – Tiếng Việt. Câu 2 (5.0đ): Viết một bài văn biểu cảm về loài cây em yêu (chọn bất cứ cây gì ở làng quê Việt Nam: cây phượng, tre, dừa, chuối,...) _HẾT_ ĐỀ 5 I. Văn bản – Tiếng Việt (3,0 điểm) Câu 1 (3đ): Cho bài thơ sau: “Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. Dừng chân đứng lại trời, non, nước, Một mảnh tình riêng ta với ta.” a. Em hãy cho biết tên của bài thơ trên là gì? Tên tác giả? Bài thơ thuộc thể thơ nào? b. Xác định các biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ “Lom khom dưới núi, tiều vài chú/ Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.” Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? c. Nội dung chính của bài thơ trên là gì? Câu 2: (1,0điểm) Từ ghép có mấy loại? Mỗi loại cho 3 ví dụ. II. Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Kết thúc bài thơ Bạn đến chơi nhà, nhà thơ Nguyễn Khuyến viết: "Bác đến chơi đây, ta với ta."Em có suy nghĩ như thế nào về tình bạn mà tác giả muốn nhấn mạnh trong câu thơ trên. Trình bày bằng một đoạn văn ngắn (5-7 dòng). Câu 2: (4,0 điểm) Viết một bài văn biểu cảm về loài cây mà em yêu thích. -----HẾT----- ĐỀ 7 PHẦN I. PHẦN VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT (3 điểm) Cho đoạn văn “Chúng tôi đi chậm chậm trên con đường đất đỏ quen thuộc của thị xã quê hương. Đôi lúc, đột nhiên em dừng lại, mắt cứ nhìn đau đáu vào một gốc cây hay một mái nhà nào đó, toàn những cảnh quen thuộc trên con đường chúng tôi đã đi lại hàng nghìn lần từ thuở ấu thơ”. Câu 1: (2 điểm) a.Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả? b.Xác định phương thức biểu đạt trong đoạn văn trên? c.Nhân vật “tôi” và “em” trong đoạn văn trên là ai? Câu 2: (1điểm) Ghi lại các từ láy trong đoạn văn trên? II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến7 câu) về tình cảm anh em. Trong đoạn văn có sử dụng một từ láy, một quan hệ từ, gạch chân xác định. Câu 2: (5 điểm) Viết bài văn biểu cảm về loài cây em yêu (cây tre, cây phượng, cây dừa,...) -HẾT- ĐỀ 9 I. Phần đọc - hiểu văn bản (3.0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son.” (Ngữ văn 7, tập 1) Câu 1. Cho biết bốn câu thơ trên được trích từ bài thơ nào? Tác giả là ai? (1.0 điểm) Câu 2. a. Nêu chủ đề của bài thơ trên ? (0.5 điểm) b. Tìm thành ngữ trong bài thơ (0.5 điểm) Câu 3. Hãy tìm quan hệ từ trong bài thơ trên và đặt câu với một quan hệ từ tìm được. (1.0 điểm) II. Phần tập làm văn (7.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Từ bài thơ trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 10-15 dòng) trình bày suy nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến . Câu 2. (5.0 điểm) Biểu cảm về loài cây em yêu. ( tre, dừa, chuối, gạo, đa, phượng,) -----------HẾT---------- ĐÁP ÁN ĐỀ 1: Câu 1: 2.0 điểm Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật (0,25 điểm) Hồ Xuân Hương (0,25 điểm) Đại từ: em (0,5 điểm) Nội dung: Với ngôn ngữ bình dị, bài thơ bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương vừa rất trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.(1.0 điểm) Câu 2: 2.0 điểm Khái niệm -Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. (0,5 điểm) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. (0,5 điểm) b. (1 điểm) Từ trái nghĩa: lành>< rách. (0,5 điểm) Từ trái nghĩa: đêm>< tối. (0,5 điểm) PHẦN 2: PHẦN LÀM VĂN ( 6.0 ĐIỂM) Câu 1: 2. 0 (điểm) Hs cảm nhận và suy nghĩ khác nhau, nhưng phải rõ được các ý sau: - Bài thơ mượn hình ảnh cái bánh trôi trong dân gian để nói lên vẻ đẹp trắng trong và phẩm chất son sắt, thủy chung, tình nghĩa của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Qua bài thơ , ta hiểu được thân phận phụ thuộc, chìm nổi, bấp bênh của người phụ nữ và có thái độ trân trọng , cảm thương trước số phận và khát vọng tự do, bình đẳng, khao khát hạnh phúc của người phụ nữ; lên án xã hội bất công, tàn nhẫn đương thời tước đoạt quyền sống của con người nói chung và người phụ nữ nói riêng. Câu 2: 4.0 điểm Mở bài: (0.5 điểm) - Nêu loài cây, lí do em yêu thích. - Em thích nhất là cây phượng. - Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ, hồn nhiên, đáng yêu. b. Thân bài : 3.0 điểm - Các phẩm chất của cây: + Thân to, rễ lớn, tán phượng xoè rộng che mát. + Hoa màu đỏ. + Đẹp, bền, dẻo dai, chịu đựng mưa nắng. - Loài cây phượng trong cuộc sống con người: Toả mát trên con đường, ngôi trường tạo vẻ thơ mộng, hấp thụ không khí trong lành. - Loại cây trong cuộc sống của em: Màu đỏ của phượng, âm thanh tiếng ve làm cho cuộc sống chúng em luôn vui tươi rộn ràng . - Do đó cây phượng là cây em yêu. c. Kết bài: (0.5 điểm) - Tình cảm của em. ĐÁP ÁN ĐỀ 2: Phần Câu Hướng dẫn chấm Điểm I 1 Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (0,5 điểm) Văn 2 Tác giả Hồ Xuân Hương (0,5 điểm) bản- Tiếng 3 Đại từ em (0,5 điểm) việt Đại từ dùng để trỏ (0,5 điểm) 4 Quan hệ từ: với, mà (1điểm) II. 1 HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, cần đảm bảo Tạo các ý chính: lập Bài thơ có 2 nghĩa: văn -Miêu tả bánh trôi nước bản (2điểm) -Hình ảnh người phụ nữ qua bài thơ. -Người phụ nữ trong xã hội cũ: +Hình thức đẹp trắng, tròn. +Không làm chủ được số phận lênh đênh, lận đận ,tùy thuộc vào kẻ khác + Phẩm chất sắt son, chung thủy 2 * Các tiêu chí về nội dung: Yêu cầu chung: Biết viết bài văn biểu cảm về con người, biết kết hợp giữa biểu cảm trực tiếp và gián tiếp; Bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc; Lời văn giàu cảm xúc... Yêu cầu cụ thể A. Mở bài Nêu tên loài cây và lí do mà em thích loài cây đó. (0,5 điểm) B. Thân bài 1. Biểu cảm về các đặc điểm của cây: - Em thích màu của lá cây, - Cây đơm hoa vào tháng và hoa đẹp như (2.5điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ 3: PHẦN I: VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT (3.0đ) Câu 1 (0.25đ): Bánh trôi nước Câu 2 (1.0đ): Bài thơ Bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa thương cảm sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. Câu 3 (0.5đ): Cụm từ tấm lòng son ở cuối bài thơ gợi cho em suy nghĩ: Người phụ nữ có vẻ đẹp phẩm chất trong trắng, son sắt, thủy chung. Câu 4 (0.25đ):Vừavừa Câu 5 (1.0đ):Bảy nổi ba chìm (0.5đ) Học sinh đặt câu đúng hình thức và nôi dung (0.5đ). PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (7.0đ) Câu 1 (2.0đ): Em hãy viết đoạn văn ngắn (6-8 câu) cảm nhận về thân phận của người phụ nữ qua bài thơ trên phần Văn bản – Tiếng Việt. - Hình thức (0.25đ): Học sinh viết đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu (6-8 câu), không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. - Nội dung (1.75đ): Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách nhưng phải đảm bảo các ý sau: + Viết đúng chủ đề của đoạn văn (cảm nhận về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến). (1.5đ) + Liên hệ với người phụ nữ hiện nay. (0.25đ) Câu 2 (5.0đ): Viết một bài văn biểu cảm về loài cây em yêu (chọn bất cứ cây gì ở làng quê Việt Nam: cây phượng, tre, dừa, chuối,...) *Yêu cầu chung: - Hình thức (0.5đ): + Biết viết đúng kiểu bài văn biểu cảm. + Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. - Nội dung (4.5đ): HS có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo một số ý cơ bản: + Trình bày được những cảm xúc của bản thân về chủ đề. + Đưa được các yếu tố tự sự, miêu tả vào bài viết hợp lý. + Diễn đạt có cảm xúc. - Gợi ý: a. Mở bài (0.5đ) - Tình cảm của em với các loài cây như thế nào? - Em yêu thích nhất loài cây nào trong số đó? Vì sao? b. Thân bài (3.5đ) - Tả những nét nổi bật của loài cây đó khiến em ấn tượng và yêu thích: thân, cành, lá, hoa, quả,... - Tình cảm, cảm xúc của em đối với loài cây đó thay đổi như thế nào theo thời gian? + Ban đầu khi nhìn thấy loài cây đó em có suy nghĩ, tình cảm gì? + Trải qua năm tháng, thời gian tình cảm của em có thay đổi không? Em có thấy gắn bó và coi cây đó như một người bạn không? ĐÁP ÁN ĐỀ 4 Câu Đáp án Biểu điểm Phần I. Thân em vừa trắng lại vừa tròn 0. 5 CÂU 1 Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son - Bài thơ Bánh trôi nước , - Tác giả : Hồ Xuân Hương 0. 5 1.0 - Nội dung chính: Bài thơ Bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương vừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi, bấp bênh của họ. Cặp từ trái nghĩa : Rắn - nát, chìm - nổi 0.25 CÂU 2 Quan hệ từ: Với, mà 0.25 Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau 0.5 PHẦN II. - Yêu cầu về hình thức: 0.5 Làm văn + Bài làm có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu 1 + Diễn đạt lo-gic, mạch lạc, trôi chảy, không sai lỗi chính tả 1.5 - Yêu cầu về nội dung + Xác định đúng chủ đề: Thân phận chìm nổi, bấp bênh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến (nêu dẫn chứng cụ thể). + Nêu được ý kiến, quan điểm riêng của học sinh về vai trò, vị trí người phụ nữ trong XH hiện đại. Lưu ý: Tùy vào mức độ bài làm của HS, GV linh động trong việc chấm điểm, ưu tiên những bài làm hay, sạch đẹp Viết bài văn phải đạt được một số yêu cầu sau. 0.25 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn có đầy đủ ba phần; Mở bài: Giới thiệu loại cây biểu cảm? ; Thân đoạn: Cảm nhận của Câu 2 em về loài cây đó ; Kết đoạn: Tình cảm với loài cây. b. Xác định đúng nội dung: Biểu cảm về loài cây c. Trình bày nội dung cần đạt: 0.25 1. Mở bài: - Giới thiệu về loài cây em yêu (Cây gì? Ai trồng? Trồng ở 3.0 đâu?...)
File đính kèm:
de_on_tap_giua_ki_mon_ngu_van_lop_7_co_dap_an.docx

