Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

doc 5 trang ducvinh 25/05/2024 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC 2017-2018
 Khóa thi: Ngày 20/ 10/ 2017
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÝ 9
 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
 Câu 1 (2,0 điểm) 
 Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như 
 thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
 Câu 2 (4 điểm): 
 Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí 
 đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
 Câu 3 (3 điểm) 
 a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng? 
 b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có 
 những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số ?
 Câu 4 (3 điểm)
 a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở 
 nước ta ?
 b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số 
 ngành công nghiệp chủ yếu của vùng đồng bằng Sông Hồng ?
 Câu 5 (4,0 điểm): 
 Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung 
 du miền núi Bắc Bộ?
 Câu 6 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm
 Năm 1995 2000 2003 2005 2007
 Diện tích (nghìn ha) 7324 8399 8367 8383 8270
 Sản lượng (nghìn tấn) 26143 34539 37707 39622 39977
 Trong đó: lúa 24964 32530 34569 35833 35868
 Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.
 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng 
 lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên.
 b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương 
 thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.
 -----------------------------------HẾT-------------------------- tế với nhiều nước trên thế giới bằng nhiều loại đường: thủy, hàng 
 không...
 - Vùng biển giàu tiềm năng cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế 0,25
 biển.
 - Nằm trong khu vực phát triển năng động, Việt Nam có điều kiện 
 thuân lợi trong việc học tập kinh nghiệm phát triển kinh tế, thu hút 0,5
 vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, hội nhập kinh tế thế giới và khu 
 vực.
 + Khó khăn:
 - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất và đời 0,25
 sống.
 - Biên giới đất liền và biển kéo dài, khó khăn cho an ninh, quốc 0,25
 phòng.
 3 * Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư 
 (3,0 giữa các vùng ? 
điểm) - Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng 0,25
 +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao 0,25
 (d/c )
 Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c) 0,25
 + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp. (d/c) 0,25
 Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng) 
 + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau 0,25
 (d/c) 
 - Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) 0,25
 - Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động
 + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá 0,25
 mức, sức ép dân số lớn . 0,25
 + Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu 0,25
 lao động
 * Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? 0,25
 + Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c)
 + Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c)
 + Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c) 0,25
 - Giải pháp ở địa phương
 + Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân 0,25
 trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ...
 + Dán panô, apphích có nội dung dân số như “Dừng ở 2 con để 
 nuôi dạy cho tốt” hay “Gái hay trai chỉ 2 là đủ”
 4 * Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây 
 (3,0 lương thực chính ở nước ta ?
điểm) - Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa 0,25
 - Vai trò: Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc 0,25
 gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc 
 làm, vv.. . 
 - Tình hình sản xuất và phân bố
 + Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ 0,25
 thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... 
 + Diện tích dao động (d/c), sản lượng tăng (d/c), năng suất tăng 0,25 6 (4,0 a. Vẽ biểu đồ 2,0
điểm) - Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất:
 Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta
 (Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt 
 đối, mỗi ý trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không 
 tính điểm).
 b. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất 
 lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.
 Nhận xét: 1,5đ
 + Diện tích và sản lượng lương thực đều có xu hướng tăng (diện 
 0,5
 tích tăng 496 nghìn ha, sản lượng tăng 13834 nghìn tấn).
 + Diện tích tăng chậm (1,1 lần), không ổn định, còn sản lượng 
 tăng nhanh hơn (1,5 lần) và liên tục. 0,5
 + Sản lượng và cơ cấu lúa từ năm 1993- 2005 tăng nhanh, từ 
 nawm2005- 2007 tăng chậm. 0,5
 - Giải thích: 
 + Diện tích, sản lượng có xu hương tăng do khai hoang, thâm 0,25
 canh, tăng vụ chuyển đổi mục đích sử dụng. 
 + Sản lượng tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất và chuyển đổi 
 cơ cấu mùa vụ (tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, giảm diện 0,25
 tích vụ lúa mùa).
 Tổng điểm bài thi: 20,00

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_lop_9_truong_thcs.doc