Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

doc 4 trang ducvinh 14/06/2024 1240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC 2017-2018
 Khóa thi: Ngày 20/ 10/ 2017
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 MÔN: SINH HỌC 9
 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
 Câu 1 (3.5 điểm)
 Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai 
 hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích?
 Câu 2: (4,0 điểm) 
 Ở bắp, hạt màu vàng là trội so với hạt màu trắng. Tính trạng màu hạt do một 
 cặp gen qui định.
 1. Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhau, F 1 thu được 4000 hạt bắp 
 các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt bắp thu được ở F1.
 2. Làm thế nào để xác định được bắp hạt vàng thuần chủng? 
 Câu 3: (5,5 điểm) 
 Đem lai giữa cặp bố mẹ cây quả to, vị chua với cây quả nhỏ, vị ngọt thu 
 được F1: 100% cây quả to, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 lai với cây I, đời F2 thu được:
 123 cây quả to, vị ngọt
 121 cây quả to, vị chua
 39 cây quả nhỏ, vị ngọt
 42 cây quả nhỏ, vị chua
 Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng
 1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
 2. Xác định kiểu gen của P, F1 và cây I. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
 Câu 4 (3,0 điểm) Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong 
 nguyên phân? Xét 1 tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 6 lần hãy tính 
 số tế bào con được tạo thành?
 Câu 5. (4,0điểm) 
 a. Trình bày quá trình nhân đôi của ADN? Tính số gen con được tạo thành khi 
 gen nhân đôi liên tiếp 7 lần? 
 b. Một đoạn ADN có tổng số Nucleôtit là 500. Trong đó A=100, Tính số 
 nucleôtit của T, G, X?
 .....................HẾT..................... GP: A a GP: A , a a
 F1: Aa F1: 1AA : 1aa
 100% bắp hạt vàng 50% bắp hạt vàng: 50% bắp hạt trắng
 - F1 thu được 100% quả to, vị ngọt. Chứng tỏ Pthuần chủng về 
 2cặp tính trạng đem lai.
 -Tính trạng quả to là trội so với tính trạng quả nhỏ. 0,25đ
 0,25đ
 -Tính trạng vị ngọt là trội so với vị chua. 
 -Qui ước gen: A: quả to, a: quả nhỏ. B: vị ngọt, b: vị chua 0,25đ
 -Xét tỉ lệ kiểu hình của F2: 123 quả to, vị ngọt: 121 quả to,vị chua: 
 39 quả nhỏ, vị ngọt: 42 quả nhỏ, vị chua = 3 to, ngọt: 3to, chua: 
 1 nhỏ, ngọt: 1 nhỏ chua. 0,25đ
 - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
 Quả to: quả nhỏ = (123+121): (39+42) = 3:1 0,25đ
 F có tỉ lệ của qui luật phân li cả 2 cây P đều mang kiểu gen 
 2 0,5đ
 dị hợp: Aa x Aa
 Vị ngọt: vị chua = (123+39): (121+42) = 1:1 0.25đ
 F2 có tỉ lệ của phép lai phân tích 1 cơ thể P có KG đồng hợp 
 lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp: Bb x bb 0,5đ
 - Xét chung 2 cặp tính trạng: (3 to:1 nhỏ)x( 1 ngọt:1 chua) = 3 to, 
Câu 3
 ngọt: 3to, chua: 1nhỏ, ngọt:1 nhỏ,chua =F2 0,5đ
 Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập 
 Tổ hợp 2 cặp tính trạng ta suy ra: 0,5đ
 P: AAbb x aaBB 1,0đ
 GP: Ab aB
 F1: AaBb
 F1 x Cây I: AaBb x Aabb
 GF1: AB:Ab:aB:ab Ab:ab
 F
 2 0,5đ
 I F1 AB Ab aB ab
 Ab AABb AAbb AaBb Aabb
 ab AaBb Aabb aaBb aabb
 KG: 3A -B- : 3A – bb: 1aaBb : 1aabb 0,5đ
 KH: 3 to, ngọt: 3 to, chua: 1 nhỏ, ngọt :1 nhỏ chua

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_lop_9_truong_th.doc