Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Ngô Quyền - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NĂM HỌC 2017-2018 Khóa thi: Ngày 20/ 10/ 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ 9 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,0 điểm) Một người đi xe đạp từ A đến B. Trên một phần ba quãng đường đầu đi với vận tốc v 1 = 12km/h, phần quãng đường còn lại với vận tốc v 2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 9km/h. Hãy tính vận tốc v2. Bài 1:(2,0điểm) Một vật rắn ở nhiệt độ 150 0C được thả vào một bình nước thì làm cho nhiệt độ của nước tăng từ 20 0C đến 50 0C. Nếu cùng với vật trên ta thả thêm một vật như thế ở nhiệt độ 1000C thì nhiệt độ của lượng nước đó bằng bao nhiêu? Giả thiết chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa vật và nước, bỏ qua sự mất mát nhiệt của hệ. Bài 3:(2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: A Biết: R1 = 2R4 =8 , R2 = 3 , R3 = C R1 R2 5 , R7 = 2R6 = 4R5 = 24 . Cường độ dòng điện mạch chính I =1A. R R a,Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn 7 R5 3 mạch. R b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi R6 4 điện trở. B D Bài4:(2,0điểm) Một mạch điện gồm một Am pe kế có điện trở RA, một điện trở R = 10 và một vôn kế có điện trở R V = 1000 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U, thì số chỉ của Vôn kế là 100V. Nếu mắc Vôn kế song song với điện trở R thì số chỉ của nó vẫn là 100V. Tính RA và U. Bài 5: (2,0điểm) Xác định khối lượng riêng của một chất lỏng với các dụng cụ: Thước có vạch chia, giá thí nghiệm và dây treo, một cốc nước đã biết khối lượng riêng Dn, một cốc có chất lỏng cần xác định khối lượng riêng Dx, hai vật rắn khối lượng khác nhau có thể chìm trong các chất lỏng nói trên. -----------------------HẾT-------------------- a)(1,0 điểm) -Sơ đồ tóm tắt mạch điện R7 //{R1nt [(R2nt R3 nt R4) //R5] nt R6} (0,25đ) -Tính được điện trở tương đương toàn mạch R’ = R2 + R3 + R4 = 3 + 4+ 5 =12 R'.R5 12.6 RCD= 4 (0,25 đ) R' R5 12 6 R’’=R1 + RCD + R6 = 8 + 4 +12 = 24 (0,25 đ) R''.R7 24.24 Rtoàn mạch = 12 R'' R7 24 24 -Tính được Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch(0,25 đ) U = I.Rtoàn mạch = 1 . 12 = 12V. b) (1,0 điểm):Áp dụng sơ đồ tóm tắt để tính như sau: U 7 12 -Cường độ dòng điện qua R7: ta có U7 = U = 12V, I7 = 0,5A ( 0,25 đ) R7 24 U 12 -Cường độ dòng điện qua R1, R6 (cũng chính là ICD)là : I1=I6 = 0,5A ( 0,25 đ) R'' 24 -Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D là: UCD =I1.RCD = 0,5 . 4 = 2V Cường độ dòng điện qua R2, R3, R4 là: U CD 2 1 I2 = I3 = I4 = A (0,25 đ) R' 12 6 -Cường độ dòng điện đi qua R5: U CD 2 1 I5 = A (0,25 đ) R5 6 3 Bài 4( 2,0điểm): Điện trở toàn phần khi mắc nối tiếp: R1 = RA + R + RV 0,25đ U Số chỉ của Vôn kế: U1 RV 100 (1) 0,25đ R1 Khi mắc mắc Vôn kế song song với R điện trở tương đương của R, Rv : RRV R2 0,25đ R RV RR U V R R`V Số chỉ của Vôn kế: U 2 100 (2) 0,25đ RRV RA R RV 2 2 R 100 Từ (1) và (2) => RVRA= R => RA = 0,1() 0,5đ RV 1000 Thay vào ta tính được: U = 101,01V 0,5đ
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_vat_li_lop_9_truong_thcs.doc