Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

doc 13 trang ducvinh 24/09/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)
 Bài 1: 
Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên đưa 
một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang không chuyển 
động thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t 2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động, 
đồng thời người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.
Bài 2:(2,0diểm)
 Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập 
hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng 
thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 .
Bài 3: 
Người ta đổ một lượng nước sôi ở 100 0C vào một bình chứa nước nguội ở nhiệt độ 20 0C, khi cân 
bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là 60 0C. Hỏi khi đổ lượng nước sôi nói trên vào bình 
này nhưng ban đầu bình không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? 
Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước nguội. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường)
 R
Bài 4: R1 3
 Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ : 
 + _
 A
 A R2 B
 V
 Trong đó 
R1 = 12Ω, R2 = R3 = 6Ω; UAB = 12V. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn Hình 1 
 a) Tìm số chỉ của vôn kế, ampe kế. 
 b) Hoán đổi vị trí của ampe kế và vôn kế cho nhau thì số chỉ của vôn kế, ampe kế là bao nhiêu?
 c) So sánh công suất của tiêu thụ của mạch trong hai trường hợp trên (câu a và câu b)
Bài 5: Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ cho một ảnh cao A 1 B 1 = 0,8 cm. Thay thấu kính phân kỳ bằng thấu kính hội tụ có 
cùng tiêu cự và cũng đặt ở vị trí của thấu kính phân kỳ lúc đầu thì thu được một ảnh thật cao A 2 B 2 = 4
cm. Khoảng cách giữa hai ảnh là 72 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính và chiều cao của vật. 
 -------------------------
 1 U
- Cường độ dòng điện qua mạch I = = 1,2A 0,5 đ
 Rm
- Số chỉ của vôn kế là U 3 = IR3 = 7,2V 0,5 đ
 U2 12 7,2
- Số chỉ của am pe kế là I2 = = 0,8A 0,5 đ
 R2 6
b) Khi hoán đổi vị trí ampe kế và vôn kế ta có mạch (R1 nt R3) // R2 
 U
- Số chỉ của am pe kế là I2 = = 2A 0,5 đ
 R2
 U
- Cường độ dòng điện qua R3 là I3 = = 2/3A 0,5 đ
 R1 R3
- Số chỉ của vôn kế là U 3 = I3R3 = 4V 0,5 đ
c) Công suất tiêu thụ của mạch trong hai trường hợp là
 Pa = UI và Pb = UI’ = U(I2 + I3) 
 Pa UI 1,2
 = 0,72 Pa = 0,72Pb 0,5 đ
 P U(I +I ) 2
 b 2 3 2 
 3
BÀI 5: (2điểm)
Đặt AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật nên AB nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
Gọi h là chiều cao của AB, f là tiêu cự của thấu kính 
Gọi h là chiều cao của AB, f là tiêu cự của thấu kính 
 OA1B1 ~ OAB 
  OA1B1 ~ OA2 B2 
 OA2 B2 ~ OAB
 0,5đ 
 A1B1 OA1 0,8 1
 OA2 5.OA1
 A2 B2 OA2 4 5
Mà OA1 OA2 72(cm) OA1 12(cm),OA2 60(cm 0,5đ
 FA1 A1B1 FA1 OF f 12 f
 FA1B1 ~ FOI (1) 0,5đ
 OF OI A1B1 OI 0,8 h
 F'A2 A2B2 F'A2 OF' 60 f f
+ F'A2B2 ~ F'OI (2) 0,5đ
 OF' OI A2B2 OI 4 h
 f 12 60 f
Từ (1) và (2) f 20(cm) 0,5đ
 0,8 4
 20 12 20
Thay vào (1) h 2(cm)
 0,8 h
Vậy cả hai thấu kính có độ lớn tiêu cự f 20(cm) và vật AB cao 2 (cm) 0,1đ
 0,25đ
 B
 B1 I
 A F A1 O
 B I
 3
 F’ A2
 A F O
 B2 5 7 9 11 
1 of 18
 13

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_li_lop_9_co_dap_an.doc