Giáo án cả năm môn Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014

doc 40 trang ducvinh 21/07/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014

Giáo án cả năm môn Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014
 Giáo án Hình học 6 
 Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Tiết:1 
Ngày Dạy:24/ 8/2013 
Lớp:6A1, 2
 A.Mục tiêu : 
_ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ? 
-Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.
_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
_Biết sử dụng ký hiệu : , 
 B.Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
 C.Tổ chức các hoạt động học tập:
 1Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới
 2.Bài mới :
 Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
 HĐ 1 :11’ Giới thiệu hình _Hs : Vẽ hình và đọc tên I . Điểm:
 ảnh của điểm trên bảng . một số điểm . Chú ý xác _ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là 
 _Gv : Giới thiệu 2 điểm định hai điểm trùng nhau hình ảnh của điểm .
 phân biệt, trùng nhau. và cách đặt tên cho điểm . _ Người ta dùng các chữ cái in 
 _Hình là tập hợp điểm. hoa A,B,C để đặt tên cho điểm .
 Vd : . A . B
 . M
 _ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp 
 các điểm . Mỗi điểm cũng là một 
 hình .
 HĐ2 : 11’ Gv nêu hình ảnh Hs : Quan sát hình vẽ , đọc II . Đường thẳng :
 của đường thẳng . và viết tên đường thẳng . _ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng 
 Gv : hãy tìmhình ảnh của _ Xác định hình ảnh của  cho ta hình ảnh của đường 
 đường thẳng trong thực tế ? đường thẳng trong thực tế thẳng .
 lớp học. _ Đường thẳng không bị giới hạn 
 Gv : thông báo : _ Vẽ đường thẳng khác và về hai phía .
 _ Đường thẳng là tập hợp đặt tên . _ Người ta dùng các chữ cái 
 điểm . thường a,b,c m,p .để đặt tên 
 _ Đường thẳng không bị cho đường thẳng .
 giới hạn về hai phía. d
 p
 HĐ 3: 11’ Giới thiệu các Hs : Quan sát H.4 (sgk) . 
 cách nói khác nhau với hình III.Điểm thuộc đường thẳng . 
 ảnh cho trước . Điểm không thuộc đường thẳng 
 :
 B
 d A
 _ Với một đường thẳng bất Hs : Đọc tên đường thẳng , 
 kỳ, có những điểm thuộc cách viết tên đường thẳng, _ Điểm A thuộc đường thẳng d và 
 đường thẳng và những điểm cách vẽ (diễn đạt bằng lời K/h : A d, còn gọi : điển A nằm 
 không thuộc đường thẳng. và ghi dạng k/h). trên d , hoặc đường thẳng d đi qua 
 Gv :Kiểm tra mức độ nắm _ Làm bài tập ? A hoặc đường thẳng d chứa điểm 
 các khái niệm vừa nêu. A .
 _Tương tự với điểm B d.
 3Củng cố : 9’
 1 Giáo án Hình học 6 
_ Rèn luyện các cách đọc của 3 điểm thẳng hàng.
với thuật ngữ, cùng phía, 
khác phía,điểm nằm giữa 2 Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một 
điểm . Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
 sao cho A nằm giữa B và C 
 . Suy ra nhận xét điểm giữa 
 .
Gv: Củng cố qua BT 9,11 
(sgk :106,107)
 3.Củng cố : 7’
_ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý có hai trường 
hợp vẽ hình).
_ Tương tự với bt 10(sgk :106).
_ Bài tập 12 (sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
 4Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 (sgk : 107).
 C.Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.
 Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Tiết:3
Ngày dạy: 7/9/ 2013 
Lớp:6A1,2
 A.Mục tiêu : 
_ Kiếi thức : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
_Kỹ năng: Rèn luyện tư duy biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
_Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
 B.Chuẩn bị :
_ Sgk, thước, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
 C.Tổ chức các hoạt động học tập:
 1Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
_ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
_ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
 2Bài mới :
 Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
HĐ1 : 10’ Gv chọn một _Hs : Vẽ đường thẳng đi I. Vẽ đường thẳng:
điểm A bất kỳ . qua A, vẽ được bao nhiêu _ Có một đường thẳng và chỉ một đường 
_ Thêm một điểm B A, đường như thế. thẳng đi qua hai điển A và B.
suy ra vẽ đường thẳng AB Hs : Vẽ đường thẳng AB.
 A B
hay BA. . .
_Có bao nhiêu đường như _ Xác định số đường thẳng 
thế ? vẽ được.
 _ Làm BT 15 (sgk: tr 109).
HĐ2 : 10’ Gv củng cố cách Hs : Đặt tên đường thẳng II. Tên đường thẳng : a
đặt tên đường thẳng đã học vừa vẽ theo các cách gv chỉ _Đường thẳng a : 
và giới thiệu cách còn lại. ra . _ Đường thẳng AB hay BA.
 3 Giáo án Hình học 6 
HĐ3 : 11’ Hướng dẫn cách Hs : Trình bày lại các bước III. Hướng dẫn cách làm:
thực hành theo yêu cầu tiết như gv hướng dẫn và tiến _ Tương tự ba bước trong sgk.
học . Chú ý hs cách ngắm hành thực hiện theo nhóm.
thẳng hàng.
 3. Củng cố: 5’
 _ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
 _ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
 4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
 _ Chuẩn bị tiết sau thực hành
 D.Rút kinh nghiệm 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
 Bài 5 : TIA Tiết:5
 Ngày dạy:21/9/2013 
Lớp: 6A1, 2
 A.Mục tiêu : 
Kiến thức: định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
 thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kỹ năng: vẽ tia.
 - phân loại hai tia chung gốc .
Thái độ: phát biểu ngắn gọn các mệnh đề toán học .
 B.Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
 C.Tổ chức các hoạt động học tập:
 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
 2. Bài mới :
 Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Tia 12’ Hình thành Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả I. Tia :
khái niệm tia . lời câu hỏi . _ Hình gồm điểm O và một phần đường 
_ Củng cố với hình tương tự _ Thế nào là là một tia gốc thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 
(đường thẳng xx’ và O? tia gốc O (còn được gọi là nửa đường 
B xx’, suy ra hai tia). _ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ thẳng gốc O).
 tia Oz và trình bày cách vẽ.
 x y
 O
 _ Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
 A
 x
HĐ2 : Hai tia đối II. Hai tia đối nhau:
nhau:13’ Hướng dẫn trả lời Hs : Đọc định nghĩa và _ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành 
câu hỏi : hai tia đối nhau phần nhận xét sgk. đường thẳng xy được gọi là hai tia đối 
phải có những điều kiện gì? nhau.
_ Gv : củng cố qua ?1. _ Nhận xét : sgk.
 _ Làm ?1 * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn 
 đồng thời hai điều kiện:
 - Chung gốc.
 - Cùng tạo thành một đường thẳng.
 HĐ3 : Hai tia trùng nhau III. Hai tia trùng nhau :
 5 Giáo án Hình học 6 
HĐ2 : BT 27 (sgk : 113) 9’ sgk hoàn chỉnh các phát BT 27 (sgk : 113)
 Tiếp tục củng cố định biểu bằng cách điền vào chỗ a. Đối với A
nghĩa tia qua việc điền vào trống một cách thích hợp . b. Tia gốc A
chỗ trống .
HĐ3 : BT 32 (sgk : 114) 9’ BT 32 (sgk : 114)
 Củng cố định nghĩa hai tia Hs : Phát biểu định nghĩa Câu a, b : sai 
đối nhau . hai tia đối nhau . Câu c : đúng.
Gv : chú ý khẳng định định Hs : Xác các câu đã cho là 
nghĩa phải thỏa hai điều đúng hay sai và vẽ hình 
kiện : minh họa .
- Chung gốc.
- Hai tia hợp thành một 
đường thẳng . Hs : Vẽ hình theo yêu cầu 
HĐ4:BT 28 (sgk : tr 113) sgk . BT 28 (sgk : tr 113)
10’ N M
 Củng cố tia đối và điểm _ Xác định hai tia chung x O y
nằm giữa hai điểm còn lại. gốc O, suy ra hai tia đối.
 a. Hai tia đối nhau gốc O là : Ox, Oy.
Gv : Yêu hs xác định hai tia Hs : Tìm tia đối trong các b. O Nằm giữa M, N .
đối tương tự với điểm gốc trường hợp còn lại của hình 
N và M . vẽ.
_ Chú ý mở rộng với bất kỳ 
M, N Ox, Oy (Vì Ox, Oy 
là hai tia đối nhau)
 3. Củng cố:
_ Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
 4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
_ Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114).
_ Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng “.
D.Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. 
 Bài 6 : ĐOẠN THẲNG Tiết: 07
Ngày dạy:5 /10/2013 Lớp :6A1,2 
A/Mục tiêu : 
1/ Kiến thức: Hs biết định nghĩa đoạn thẳng .
 Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
2/Kỹ năng: Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
 _ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3/ Thái độ: Vẽ hình cẩn thận chính xác.
B/Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với 
tia, với đường thẳng.
-SGK,thước 
C/ Tổ chức các hoạt động học tập:
 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_hinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2013_2014.doc