Giáo án cả năm môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Tấn Trí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Tấn Trí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Tấn Trí

Giáo án Hóa học 9 Chuẩn KTKN Tuần: 01 ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 8 NS: Tiết: 01 ND: A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã được học ở lớp 8. Ôn lại khái niệm 4 loại hợp chất vô cơ. Ôn lại các công thức đã được học ở lớp 8 . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập CTHH, viết PTHH. Rèn kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd. 3. Thái độ: Thích thú học bộ môn HH. Nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống bài tập câu hỏi - HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8 C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp , gợi mở , thảo luận nhóm. D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động 1: Hệ thống hoá các loại chất đã học Mục tiêu : Giúp hs hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, phản ứng hoá học, phương trình hoá học 13’ GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn nội I. lý thuyết cơ bản dung: K2O, Na2O, BaO, FeO, 1. Định nghĩa oxit, axit, Fe3O4, HNO3 ; CuCl2; CaCO3; bazơ, muối. Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; Mg(OH)2; 2. Phân loại 4 hợp chất vô CO2; K3PO4; BaSO3 H2SO4, H2SO3, cơ. NaOH, KOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, 3. Đọc tên hợp chất oxit, SO2, SO3, HS: Các nhóm thảo luận, axit . GV: Chia 4 nhóm của 4 tổ: 4. Đọc tên hợp chất bazơ, Nhóm 1, 2: Định nghĩa oxit, axit, muối. bazơ, muối. Nhóm 3,4: Phân loại 4 h/chất vô cơ. Nhóm 5,6: Đọc tên h/chất oxit, axit . Nhóm 7,8: Đọc tên h/chất bazơ, muối. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận Điền vào bảng các nội dung đã HS: Các nhóm điền vào nêu. bảng GV: Hướng dẫn + hoàn thiện các loại hợp chất vô cơ: Oxit, Axit, HS: ghi bài Bazơ, muối HĐ 2: Ôn tập các công thức tính toán Mục tiêu : Giúp hs hệ thống hoá các công thức đã học và vận dụng vào làm bài tập. 12’ GV: Yêu cầu HS hãy nêu CT biến HS: nêu các CT biến đổi II. Công thức tính toán đổi giữa khối lượng và lượng chất. giữa khối lượng và lượng CT tính thể tích của chất khí chất. và các CT có liên quan m = n.M GV: Dùng bảng phụ ghi công t hức: V + n = ? m = ? ; M = ...?. n = 22,4 m V C% = ct x100 + n = 22,4 V = ? m dd Giáo viên: Nguyễn Tấn Trí Trang 01 Trường THCS Định Hiệp Giáo án Hóa học 9 Chuẩn KTKN Tuần : 01 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ NS: Tiêt : 02 Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC- KHÁI QUÁT HOÁ ND: SỰ PHÂN LOẠI OXIT A./ MỤC TIÊU: Kiến thức - Tính chất hoá học của oxit: + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. B./ CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS làm th/ nghiệm •Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ; ống hút ; •Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 khử độc của P đỏ. . HS: Xem trước bài học C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, quan sát thí nghiệm D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit: Mục tiêu: Biết được Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ và viết được các PTHH minh họa 17’ GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm HS: Nhắc lại khái niệm oxit I. Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit bazơ,oxit axit. oxit: GV:Hướng dẫn các HS làm 1./ Tính chất hoá học t/nghiệm sau: HS: Các nhóm làm t/nghiệm của oxit Bazơ -. Cho vào ống nghiệm mẫu vôi a) Tác dụng với nước: sống CaO , thêm vào ống nghiệm 2, HS: Làm TN PTHH: CaO ( r) + H2O (l) => 3ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút HS: Nhận xét hiện tượng: Ca(OH)2 (dd) nhỏ vài giọt chất lỏng có trong ống Vôi sống nhão ra, toả nhiệt Kết luận: Một số oxit nghiệm trên vào mẫu giấy quì tím dd làm cho quì tím màu bazơ tác dụng với nước => và quan sát. xanh . Vậy . CaO p/ứng với dung dịch bazơ (kiềm) GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết nước dd bazơ Lưu ý: số oxit tác dụng luận + Viết PTHH với nước (tothường): Lưu ý: số oxit tác dụng với HS: Kết luận và viết PTHH. Na2O; CaO; K2O; BaO. o nước (t thường): Na2O; CaO; K2O; Kết luận: Một số oxit bazơ BaO. tác dụng với nước => dung GV: Yêu cầu HS viết PTHH của dịch bazơ (kiềm) các oxit bazơ trên với nước PTHH: CaO ( r) + H2O (l) => Ca(OH)2 (dd) GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm HS: Thực hiện theo lệnh b) Tác dụng với axit: thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm Giáo viên: Nguyễn Tấn Trí Trang 03 Trường THCS Định Hiệp Giáo án Hóa học 9 Chuẩn KTKN 6’ GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá II./ Khái quát về sự phân học chia oxit thành 4 loại loại oxit GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại HS: Nghe giảng 1. Oxit bazơ : HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; 2. Oxit axit: oxit oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; 3. Oxit lưỡng tính : oxit trung tính 4. Oxit trung tính: HĐ 4: Củng cố - Dặn dò Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập về oxit axit, oxitbazơ 10’ HĐ 3: Củng cố - Dặn dò III. Bài tập: GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung HS: Thực hiện theo lệnh BT 4/6 chính của bài a) CO2 ; SO2 GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 HS: Trả lời b/tập 4 tr/6: b) Na2O ; CaO Sgk c) Na2O ; CaO ; GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 HS: Nhận tt của b/tập 5 tr/6 CuO d) CO2 ; SO2 Sgk * Dẫn h/hợp khí đi qua bình đựng dd kiềm dư khí CO2 bị giữ lại trong bình.Viết PTPƯ GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho B/tập 1; 2 Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit HS: Nắm TT dặn dò của GV quan trọng : GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .... ------------- --------------- Tuần : 02 NS: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN Tiêt : 03 ND : TRỌNG A./ MỤC TIÊU: Kiến thức - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. B./ CHUẨN BỊ : GV: Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. HS: Nghiên cứu nội dung bài học C./ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh . Giáo viên: Nguyễn Tấn Trí Trang 05 Trường THCS Định Hiệp Giáo án Hóa học 9 Chuẩn KTKN 6’ GV: Trong thực tế người ta s/xuất HS: Cho biết ng/liệu sxuất III./ Sản xuất canxi Oxit CaO từ nguyên liệu nào? CaO 1. Nguyên liệu: Đá vôi, GV: Thuyết trình về các PƯHH xãy HS: Viết PTPƯ sản xuất chất đốt. ra trong lò nung vôi CaO qua 2 giai đoạn 2. Các phản ứng hóa học: t0 GV: HS viết PTPƯ C + O2 CO2 t0 t0 C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 t0 CaCO3 CaO + CO2 HĐ 5: Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức đã học và vận dụng làm các bài tập về CaO 8’ GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “ HS: thực hiện theo lệnh Bài tập: t0 GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: HS: Hoạt động theo nhóm CaCO3 CaO + CO2 Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: hoàn thành bài tập CaO +H2O Ca(OH)2 CaO + 2HNO3 Ca(OH)2 CaCl2 Ca(NO)3 + H2O t 0 CaCO3 CaO Ca(NO3)2 CaO + CO2 CaCO3 CaCO3 BT 3: Đặt x (gam) mCuO GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, Sgk HS: Nhận TT của Gv đua ra m Fe2O3 = (20 - x) gam GV: Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9: x 20 x nCuO = ; n Fe2O3 = ; GV: Dặn dò: chuẩn bị bài “ Một số HS: Nắm TT dặn dò của Gv 80 160 n = 0,2 x 3,5 = 0,7mol oxit quan trọng (tt) “ HCl HS: Rút kinh nghiệm Ta cỏ ph/trình: GV: Nxét giờ học của HS 6(20 x) 2x 0,7 80 160 mCuO=4gam ;m = 16g Fe2O3 *Rút kinh nghiệm: ............................................................................. --------------- --------------- Tuần : 02 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG NS: Tiêt : 04 (TT) ND: A./ MỤC TIÊU: Kiến thức - HS biết được các tính chất hóa học của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. B./ CHUẨN BỊ : GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy; Phiếu học tập b/tập 1& 2. HS:Ôn tập về tính chất hoá học của oxit C./ PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thí nghiệm chứng minh D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên: Nguyễn Tấn Trí Trang 07 Trường THCS Định Hiệp
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_mon_hoa_hoc_lop_9_nguyen_tan_tri.doc