Giáo án cả năm môn Sinh học Lớp 6 - Hoàng Anh Tuấn - Năm học 2012-2013

doc 136 trang ducvinh 25/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Sinh học Lớp 6 - Hoàng Anh Tuấn - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Sinh học Lớp 6 - Hoàng Anh Tuấn - Năm học 2012-2013

Giáo án cả năm môn Sinh học Lớp 6 - Hoàng Anh Tuấn - Năm học 2012-2013
 Trường THCS Minh Tân Sinh học 6
Tuần 1: 
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
 MỞ ĐẦU SINH HỌC
 Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG 
 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật khơng sống .
 - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
 - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để sắp xếp chúng và rút ra kết 
luận nhận xét 
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3.Thái độ: Giaĩ dục lịng yêu thiên nhiên, yêu thích mơn học
II. Phương pháp: Trực quan- sgk- hỏi đáp
III. Phương tiện dạy học:
 GV: Tranh 1 số lồi động vật ăn cỏ.
 Tranh vẽ H. 46.1
IV. Tiến trình bài giảng:
 1.Ổn định lớp: (1’)
 2. Bài cũ: Khơng kiểm tra (đầu năm)
 3. Bài mới: Giới thiệu : (SGK)
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật khơng sống (10’)
 Giáo viên Học sinh
 - GV cho HS kể tên một số cây con, đồ vật xung - Học sinh tìm quan sát những sinh vật xung 
 quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại dịên để quanh và kể.
 quan sát. - Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
 - GV cho HS trao đổi thảo luận nhĩm: - Các nhĩm thảo luận.
 H. Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống - Đại diện nhĩm trình bày .
 H. Cái bàn cần những điều kiện giống như con - Nhĩm khác nhận xét bổ sung 
 gà cây đậu khơng để tồn tại khơng? Yêu cầu: Thấy được con gà cây đậu được 
 H. Sau một thời gian chăm sĩc đối tượng chăm sĩc lớn lên cịn cái bàn khơng thay đổi 
 nào tăng kích thước?
 - GV nhận xét - Đại diện lớp tìm ra ví dụ.
 - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống - HS khác bổ sung thêm.
 và vật khơng sống.
 - GV nhận xét rút ra kết luận.
* Tiểu kết : 
 - Vật sống lấy thức ăn nước uống, lớn lên, sinh sản.
 - Vật khơng sống: Khơng lấy thức ăn, khơng lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống : (19’)
 . Mục tiêu: Thấy được đăcđiểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
 Giáo viên Học sinh
GV: Hồng Anh Tuấn 1 Năm học:2012- 2013 Trường THCS Minh Tân Sinh học 6
Tuần : 
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT 
 Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
 I.Mục tiêu:
 1- Kiến thức 
 - Nêu được đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
 - Trình bày được vai trò của Thực vật
 2- Kỹ năng
 Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động 
 nhóm 
 3- Thaí độ 
 - Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực 
 vật 
II. Phương tiện dạy học:
 GV :Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước
 HS :Sưu tầm tranh ảnh các lồi thực vật sống trên trái đất, ơn lại kiến thức trong sách TNXH ở tiểu 
học.
III.Tiến trình bài giảng:
 1.Ổn định lớp:(1’)
 2. Bài cũ:(5’) 
 + Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
 + Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
 3. Bài mới: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật:(13’)
 .Mục tiêu :Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
 GV HS 
 - GV cho HS hoạt động cá nhân: quan sát tranh - HS quan sát H.3.1 đến 3.4 trang 10 và các 
 vẽ tranh ảnh mang theo chú ý:
 - Nơi sống của thực vật 
 * GV cho HS hoạt động nhĩm thảo luận: - Tên thực vật.
 H. Xác định những nơi trên trái đất cĩ thực vật - Phân cơng nhĩm:
 sống? + Một bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự các 
 H. Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng,đồi núi, nhĩm cùng nhau nghe)
 ao hồ, sa mạc ? + Một bạn ghi chép nội dung câu trả lời của 
 H. Nơi nào cĩ nhiều thực vật, nơi nào ít thực vật. nhĩm
 H. Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng rắn. - Thảo luận đi đến ý kiến thống nhất của 
 H. Kể tên một số cây sống trên mặt nước theo em nhĩm .
GV: Hồng Anh Tuấn 3 Năm học:2012- 2013 Trường THCS Minh Tân Sinh học 6
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Bài 4: CĨ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CĨ HOA ?
 I.Mục tiêu:
 1- Kiến thức 
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm 
 2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
 3- Thái độ
 - Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. Phương tiện dạy học:
 GV: Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu cĩ hoa, quả hạt.
 HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp:(1’)
2.Bài cũ:(5’)
 H. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
 H. Đặc điểm chung của thực vật là gì?
 3. Bài mới:
 GT: (1’) Thực vật cĩ một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác 
nhau giữa chúng.
Hoạt động 1: Thực vật cĩ hoa và thực vật khơng cĩ hoa: (20’)
 .Mục tiêu:
 - Nắm được đặc diểm các cơ quan của cây cĩ hoa.
 - Phân biệt cây cĩ hoa và cây khơng cĩ hoa..
GV: Hồng Anh Tuấn 5 Năm học:2012- 2013 Trường THCS Minh Tân Sinh học 6
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
 Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
 1- Kiến thức
 - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi 
 - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hành
 3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
II. Phương tiện dạy học:
 - GV: Kính lúp, kính hiển vi.
 - HS: Mẫu vài bơng hoa, rễ nhỏ. 
III. Tiến trình bài giảng:
 1.Ổn định lớp:(1’)
 2. Bài cũ: (5’)
 H. Phân biệt được thực vật cĩ hoa và thực vật khơng cĩ hoa? Cho ví dụ
 H. Tìm trong thực tế : 5 cây lâu năm và 5 cây 1 năm.
 3. Bài mới :
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng: (14’)
 . Mục tiêu : Biết sử dụng kính lúp cầm tay.
 GV HS
 + Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
 - GV cho HS đọc thơng tin cấu tạo kính - HS đọc phần thơng tin.
 lúp.
 + Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay - HS quan sát vật mẫu bằng kính lúp cầm tay.
 - GV hướng dẫn HS cách quan sát vật mẫu bằng - Đại diện lớp trình bày cách sử dụng kính 
 kính lúp. lúp cho cả lớp cùng nghe.
 H. Hãy dùng kính lúp quan sát các bộ phận của 
 một cây mà em mang đến lớp.
* Tiểu kết:
 - Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm bằng kim loại, một tấm kính trong và lồi.
 - Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng: (20’)
 . Mục tiêu : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
 GV HS
 + Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
 - GV cho mỗi nhĩm quan sát 1 kính hiển vi - Các nhĩm quan sát các bộ phận của kính hiển 
 - GV cho HS đọc thơng tin. vi + đọc thơng tin nắm được cấu tạo của 
GV: Hồng Anh Tuấn 7 Năm học:2012- 2013 Trường THCS Minh Tân Sinh học 6
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
 1- Kiến thức :Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( vảy hành, thịt quả cà chua 
chín 
 2- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi 
- Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình
 3- Thái độ :
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
II. Phương tiện dạy học:
 - GV: Biểu bì hành và thịt quả cà chua chín.
 - HS: Học lại bài kính hiển vi. 
 - Kính hiển vi.
III. Tiến trình bài giảng :
 1.Ổn định lớp:(1’)
 2. Bài cũ: (5’)
 - GV kiểm tra mẫu vật HS đem theo nhĩm.
 - GV cho 1-2 HS trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
 3. Bài mới : 
 - GV yêu cầu :
 + Làm được tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào quả cà chua chín.
 + Vẽ lại các hình khi quan sát được.
 + Các nhĩm khơng nĩi to, khơng đi lại lộn xộn.
 - GV phát dụng cụ : 
 Mỗi nhĩm 1 kính hiển vi, 1 kim mũi mác đựng trong khay : Dao, lọ nước, ống nhỏ nước, giấy 
thấm, lam kính.
 - GV phân cơng :
 + Một số nhĩm làm tiêu bản vảy hành. 
 + Một số nhĩm làm tiêu bản thịt quả cà chua chín.
 Sau khi quan sát các nhĩm đổi mẫu cho nhau.
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi : (20’)
 GV HS
 - GV cho các nhĩm đọc cách tiến hành lấy mẫu - HS quan sát hình 6.1 SGK
 và quan sát mẫu trên kính hiển vi. - Đọc và nhắc lại các thao tác.
 - GV làm mẫu để HS quan sát. - 1 HS chuẩn bị kính cịn lại chuẩn bị tiêu bản 
 như hướng dẫn của GV.
 - GV đi đến các nhĩm để giúp đỡ, nhắc nhở, - HS tiến hành quan sát.
 giải đáp các thắc mắc của HS.
 - Sau khi quan sát xong các nhĩm vẽ hình 
GV: Hồng Anh Tuấn 9 Năm học:2012- 2013 Trường THCS Minh Tân Sinh học 6
Tuần:
Tiêt:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Bài 7:CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu : 
1- Kiến thức 
 - Kể tên các bộ phận cuả tế bào thực vật
 - Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào. Có khái niệm về mô
2- Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
 - Nhận biết kiến thức
II. Phương tiện dạy học :
 GV: Tranh phĩng to: H 7.1; H 7.3 ; H 7.4; H 7.5
 HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định lớp:(1’)
2.Bài cũ: (5’)
 H. Hãy cho biết hình dạng, cấu tạo của tế bào vảy hành.
3.Bài mới: GT: GV cho HS khẳng định lại một lần nữa về đặc điểm của tế bào vảy hành đã quan 
sát. Vậy cĩ phải tất cả các tế bào thực vật đều cĩ cấu tạo giống tế bào vảy hành khơng?
Hoạt động 1 : Hình dạng kích thước của tế bào. (10’)
 Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào cĩ nhiều hình dạng,
kích thước.
 .Tiến hành :
 GV HS 
 + Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào: - HS quan sát tranh vẽ + SGK
 - GV cho HS quan sát tranh vẽ: + HS trả lời câu hỏi: Cấu tạo bằng tế bào:
 H. Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của tế 
 bào thực vật ?
 H. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo 
 của rễ, thân, lá ?
 H. Xem lai 3 hình một lần nữa: Hãy nhận xét - HS rút ra nhận xét : Tế bào cĩ nhiều hình 
 hình dạng của tế bào thực vật ? dạng.
 H. Quan sát H 7.1 hình dạng các tế bào thực vật 
 cĩ giống nhau khơng ?
 + Vấn đề 2: Tìm hiểu kích thước tế bào:
 -GV cho HS nghiên cứu thơng tin ở trang 23 và - HS nghiên cứu thơng tin và bảng trả lời
 nghiên cứu bảng 24: câu hỏi :
 H. Hãy nhận về kích thước của tế bào thực vật ? + Kích thước các tế bào khơng giống nhau.
 H. Từ 2 vấn đề trên các em hãy rút ra nhận xét 
 về hình dang kích thước của tế bào ? + Hình dạng kích thước tế bào khác nhau.
 - GV nhận xét:
GV: Hồng Anh Tuấn 11 Năm học:2012- 2013

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_sinh_hoc_lop_6_hoang_anh_tuan_nam_hoc_201.doc