Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2014-2015
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2014-2015

Giáo án vật lí 6 Chương I:CƠ HỌC Bài 1+2. ĐO ĐỘ DÀI Tuần 1 Tiết:1 ND: 18/8/2014 6a1../ 6a2../ 1. Mục tiêu: a.Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ do chiều dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. b.Kỹ năng: Uớc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. c.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác đo đạc trong thực tế. 2. Chuẩn bị của thầy và trò: a.GV: Tranh vẽ phóng to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, bảng kết quả đo độ dài. b.HS: Một thước thẳng kẻ có ĐCNN đến mm, một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm, kẻ sẵn bảng 1.1 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ) b.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Giới thiệu nội dung của chương (3’). GV: Dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. GV: Giới thiệu chương trình và nội dung của chương I SGK. HĐ2: Tổ chức tình huống học tập, đo độ dài và I. Đơn vị đo độ dài. ôn lại một số đơn vị đo độ dài (5’). GV: Đọc mẩu đối thoại của hai chị em. (SGK) GV?: Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? HS: Trao đổi và nêu các phương án. GV: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu? HS: Trả lời. GV: Y/c Hs về nhà trả lời C1,2,3 Tr6. HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (8’.) GV: Y/c Hs quan sát hình 1.1 và trả lời C4. II. §o ®é dµi : HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời C4. 1. T×m hiÓu dông cô ®o ®é dµi . GV: Giới thiệu GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. HS: Tiếp thu và ghi nhớ. C4: - Thíc d©y GV: Y/c Hs vận dụng để trả lời câu hỏi C5. - Thíc kÎ HS: Trả lời. - Thíc mÐt GV: Treo tranh vẽ to thước , giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. HS: Tìm GHĐ và ĐCNN trên thước của mình. GV: Y/c học sinh trả lời câu C6. Trường THCS Định An Giáo án vật lí 6 Bài 3.ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tuần:2 tiết:2 ND: 25/8/2014 6a1./ 6a2.. 1. Mục tiêu. a.Kiến thức: Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. b.Kĩ năng: Sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. c.Thái độ: Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng. 2. Chuẩn bị của thầy và trò: a.GV: Chuẩn bị cho 4 nhóm Hs- Bình 1(đựng đầy nước, chưa biết dung tích), bình 2 (đựng một ít nước), 1 bình chia độ , 1 vài loại cađong. b.HS: Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước. 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ (4’). GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài ta thường ước lượng rồi mới chọn thước . chữa bài 1 – 2. 9. HĐ1: Đặt vấn đề (2’). GV: Đưa ra hai bình có hình dạng khác nhau và có dung tích gần bằng nhau. ? Làm thế nào trong hai bình nước này chứa bao nhiêu nước. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. b.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ2: Đơn vị đo thể tích (6’). I.Đơn vị đo thể tích. GV: Y/c Hs đọc phần SGK. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) HS: Cá nhân đọc. và lít (l). GV?: Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo thể 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 (1cc) tích thường dùng là gì ? HS: Trả lời. GV: Y/c cá nhân Hs làm câu C1. C1 : 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3. HS: Điền vào trỗ trống của câu C1. 1m3 = 1000 lít = 1000000 ml = 106 cc. HĐ3: Tìm hiểu dụn g cụ đo thể tích(7’). II.Đo thể tích chất lỏng. GV: Giới thiệu ba bình chia độ hình 3.2. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo HS: Quan sát. C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít. GV: Y/c Hs lần lượt trả lời câu C2, C3, C4, C5. -Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít. -Ca nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1lít. C3: Chai Cocaco la 1 lít, chai lavi 0,5 lít, xô 10 HS: Làm việc cá nhân trả lời câu C2, C3, C4, lít, can đựng nước 20 lít C5. Hs khác nhận xét. C4 GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml GV: Điều chỉnh các câu trả lời để Hs ghi vở. Bình c 300ml 50ml HS: Ghi phần trả lời các câu hỏi trên vào vở. HĐ4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (7’). C5: Chai, lọ ca đong có sẵn dung tích, các loại ca GV: Lần lượt nêu các câu hỏi C6, C7, C8. Y/c đong đã biết sẵn dung tích, bình chia độ, bơm Trường THCS Định An Giáo án vật lí 6 a.Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. b.Kĩ năng: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mội công việc của nhóm. c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác đo đạc trong thực tế. 2.Chuẩn bị của thầy và trò: a. GV: chuẩn bị cho bốn nhóm Hs: Vật rắn không thấm nước, 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc, 1bình tràn, 1 bình chứa. b. HS: - Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1 Kẻ sẵn bảng 4.1 “ Kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở. 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ (4’). Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào, nêu phương pháp đo? Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ? Đáp án: Bài 3.5: a, ĐCNN: 0,1 cm3 b, ĐCNN: 0,5 cm3 b.Bài mới. HĐ1: ĐVĐ (3’). GV: Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước thì đo thể tích như thế nào ? HS: Nêu dự đoán các phương án đo. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (10’). nước . GV: Nêu câu hỏi C1. 1. Dùng bình chia độ. HS: Cá nhân quan sát và mô tả cách đo thể tích của hòn C1: Đo thể tích nước ban đầu của bình chia độ 3 đá bằng bình chia độ. (V1 = 150 cm ). Thả hòn đá vào bình chia độ. GV: chuẩn hoá C1 :thả hòn đá vào bình chia độ, mực Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2 = 200 3 nước dâng lên so với ban đầu bao nhiêu thì đó là thể cm ) . Thể tích hòn đá bằng 3 3 3 tích của hòn đá. V2 – V1 = 200 cm - 150 cm = 50 cm GV: Tại sao phải buộc vật vào dây.? 2. Dùng bình tràn. HS: Trả lời. C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì GV: Nêu câu hỏi C2. đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình HS: Thảo luận theo nhóm bàn, trả lời C2 tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình GV: Y/c Hs làm việc cá nhân trả lời C2. chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia GV: chuẩn hoá C2: thả hòn đá vào bình tràn, nước độ. Đó là V hòn đá. dâng lên sẽ tràn sang bình chứa. Đem lượng nước này đổ vào bình chia độ ta thu được thể tích của hòn đá. * Rút ra kết luận: HS: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ C3: Trường THCS Định An Giáo án vật lí 6 - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì - Biết được khối lượng của quả cân 1 kg b. Kĩ năng: - Sử dụng cân Rôbécvan ( hoặc cân đồng hồ ). - Xác định khối lượng của 1 vật bằng cân. - Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân. - Sử dụng cân đòn, hoặc là cân đồng hồ, hoặc là cân y tế để xác định được khối lượng của một vật bất kì. c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. 2.Chuẩn bị của thầy và trò: a. GV: Cân Rô-béc-van ( hoặc cân đồng hồ ), vật nặng, hộp quả cân. b. HS: Cân đĩa, cân đồng hồ, vật nặng. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu cách đo thể tích 1 vật không thấm nước bằng BCĐ, bình tràn? ch÷a Bµi 4.1 ;4.2 ; 4.3 ®¸p sè Bµi 4.1 : V = 31 cm3 bµi 4.2 : C©u c bµi 4.3 : Dïng b¸t lµm b×nh trµn . b.Bài mới. HĐ1: Đặt vấn đề (3’) GV: Em có biết em nặng bao nhiêu cân không ? bằng cách nào em biết ? 2HS: Trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ2: Khối lượng – Đơn vị khối lượng (14’) . I.Khối lượng. Đơn vị khối GV: Cho Hs tìm hiểu con số ghi khối lượng trên 1 số túi đựng. Con số đó cho biết gì ? lượng. HS: Thảo luận theo nhóm bàn trả lời C1. 1.Khối lượng. GV: Tương tự cho Hs trả lời C2. C1: 397 g chỉ lượng sữa chứa HS: Cá nhân trả lời C2. trong hộp. GV: Y/c Hs nghiên cứu TL câu C3, C4, C5, C6. C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3, C4, C5, C6. túi. GV: Chốt ý : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. C3: ( 1) - 500g. HS: Ghi vở. C4: (2) – 397g. GV: Y/c Hs nhắc lại các đơn vị đo khối lượng , đơn vị chính C5: (3) - khối lượng. thường dùng là gì? C6: (4) - lượng. HS: Thảo luận theo nhóm bàn nhớ lại các đơn vị đo KL 2Đơn vị khối lượng. GV: 1 kg là gì ? a, Đơn vị chính đo khối lượng là: (kilôgam là khối lượng 1 quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường quốc tế ki lôgam (kg) . ở Pháp.) b, Các đơn vị khác thường gặp là: GV: Hãy điền vào chỗ trống 1kg = g ; 1 tạ =.kg. b. Gam ( g) : 1g = 0,001kg. 1 tấn (T)=kg ; 1 gam=kg. c. Hectôgam(lạng): 1 lạng= 100g. GV: Điều khiển Hs ng/cứu một số đơn vị khác. d. Miligam (mg): 1mg = 0,001g. HS: Nghiên cứu SGK rồi ghi vào vở các đơn vị khác thường gặp. e. Tạ : 1 tạ = 100 kg. HĐ3: Đo khối lượng (11’). f. Tấn ( t): 1t = 1000 kg. HS: Chỉ ra các bộ phận của cân đồng hồ) GV: Đưa ra cân thật, giới thiệu các bộ phận của cân, núm điều II.Đo khối lượng. khiển để chỉnh kim cân về số 0, giới thiệu vạch chia trên thanh Trường THCS Định An Giáo án vật lí 6 Bµi 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG Tuần: 5 tiết: 5 ND: 15/9/2014 6a1 6a2.. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo ...và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng. - Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. b. Kỹ năng: Hs bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ. c. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. 2.Chuẩn bị của thầy và trò: a. GV: Chuẩn bị cho 4 nhóm Hs : Một chiếc xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng, quả nặng có móc, giá TN. b.HS: Đọc nội dung bài 6 - SGk 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu nội dung ghi nhớ bài 5, làm bài tập 5.1 (SBT) b. Bài mới. HĐ1: Đặt vấn đề (3’). GV: đặt vấn đề như SGK. GV: Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? GV: Bài học hôm nay sẽ nghiên cứu và trả lời vấn đề trên,chúng ta cùng đi vào bài mới:Lực- Hai lực cân bằng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ2: Hình thành khái niệm lực (12’). I.Lực. GV: yêu cầu HS quan sát H6.1, H6.2, H6.3, nêu dụng cụ cần TN. 1. Thí nghiệm. HS: Quan sát hình, nêu dụng cụ TN. + Thí nghiệm 1 : (H- 6,1) GV: Hướng dẫn Hs làm TN1,2,3 và quan sát hiện C1. Lò xo tác dụng 1 lực đẩy lên xe tượng.Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả Xe tác dụng 1 lực nén lên lò xo lời.C1;C2;C3 + Thí nghiệm 2: ( H- 6.2) NHS: Nhận dụng cụ TN, lắp TN theo hướng dẫn C2. Khi kéo dãn lò xo : của Gv, tiến hành TN quan sát hiện tượng rút ra - Lò xo tác dụng lên xe 1 lực kéo nhận xét. - Xe tác dụng lên lò xo 1 lực kéo HS: Trả lời C1,2,3. + Thí nghiệm 3 : ( H- 6.3) GV: Thống nhất câu trả lời đúng, rút ra nhận xét C3. Nam châm tác dụng lên miếng sắt 1lực hút chung. . HS: Ghi nhận xét vào vở. C4. a) (1) lực đẩy (2) lực ép GV: Y/c Hs hoạt động cá nhân trả lời C4 b) (3)lực kéo (4) lực kéo , Trường THCS Định An
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_2014_2015.doc