Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Minh Tân - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Minh Tân - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Minh Tân - Năm học 2013-2014

Trường THCS Minh Tân Vật lí 6 Tuần: 1(19/8-24/8) Tiết:1 NS : 16/8/2013 ND: 19/8/2013 Bài 1,2: ĐO ĐỘ DÀI ----- --- I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ đo độ dài. - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Kỹ năng. - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. - Biết đo độ dài của một số vật thông thường. - Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo. 3. Thái độ. - Rèn luyện cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin trong nhóm. - Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết qủa đo. II. Chuẩn bị: * GV : chuẩn bị Cho cả lớp: - Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm - Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” * HS : Mỗi nhóm học sinh: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm - Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập, sách đầu năm của HS. 2. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (1’) Cho HS quan sát và trả lời : - Gang tay chị dài hơn gang tay em. - Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn - Hoặc độ dài trong mỗi lần đo có thể không giống dây, mà hai chị em lại có kết quả nhau, cách đặt gang tay có thể không chính xác, nên có khác nhau? phần dây không được đo, phần dây được đo hai lần Để khỏi tranh cãi hai chị em phải - Đếm gang tay không chính xác thống nhất với nhau điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Ôn lại các đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài. (5’) Trường THCS Minh Tân Vật lí 6 - Phân nhóm, giới thiệu dụng cụ và phát cho HS Hoạt động 5: Thảo luận về cách đo độ dài và rút ra kết luận.(10’) - Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành - Học sinh thảo luận trả lời câu III. Cách đo độ dài: ở tiết trước và thảo luận nhóm để C1 đến C5: * 5 bước đo độ dài: trả từ câu C1 đến C5. - Ước lượng độ dài cần - Gọi các nhóm đọc kết quả đo của - Học sinh đọc kết của nhóm đo. nhóm GV đánh giá kết quả đối mình.(tuỳ nhóm) - Chọn thước có GHĐ và với từng nhóm. - Chọn thước tuỳ các nhóm có ĐCNN thích hợp. - Các em đã chọn dụng cụ nào để (Thước dây đo chiều dài bàn - Đặt thước đo dọc theo đo? Vì sao các em lại chọn dụng cụ học vì thước dây dài nên chỉ chiều dài cần đo sao cho đó? cần đo 1 hoặc 2 lần. Thước kẻ một đầu của vật ngang ? Các em đặt thước đo thế nào? đo SGK vì thuớc kẻ có ĐCNN bằng với vạch số 0 của ? Các em đặt mắt như thế nào để nhỏ hơn thước dây nên chính thước. đọc kết quả đo? xác hơn.) - Đặt mắt nhìn theo ? Nếu đầu cuối của vật không hướng vuông góc với ngang bằng với vạch chia thì đọc cạnh thước ở đầu kia của kết quả đo như thế nào? - Từng học sinh hoàn thành vật. - Giáo viên thống nhất câu trả lời câu C6. - Đọc và ghi kết quả đo của học sinh. theo vạch chia gần nhất - Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu - Học sinh chép 5 bước đo độ với đầu kia của vật. C6: dài vào tập. - Gọi từng HS lên làm. - Giáo viên thống nhất kết quả và cho HS ghi 5 bước đo độ dài vào tập. Hoạt động 6: Vận dụng (10’) Yêu cầu HS làm câu C7: - Từng HS quan sát hình và II. Vận dụng: - Treo hình vẽ 2.1 cho HS quan sát làm câu C7. C7: Câu C. và chọn câu trả lời đúng. - Gọi cá nhân HS làm. - Yêu cầu HS làm câu C8: - Từng HS quan sát hình và - Treo hình 2.2 cho HS quan sát và làm câu C8. C8: Câu C. chọn câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS làm câu C9: - Từng HS quan sát hình và - Cho HS xem hình 2.3 và hướng làm câu C9. C9: dẫn HS trả lời: a. l1 = 7cm ? Mũi cây bút chì gần số nào nhất? b. l2 = 7cm ? Vậy kết quả được đọc như thế c. l3 = 7cm nào? - Giáo viên cho HS đọc và làm câu C10. (Về nhà làm) . 3. Củng cố – Dặn dò.(4’) * Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: ? Đơn vị đo độ dài là gì? ? Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước là gì? - Cho HS đọc ghi nhớ. Trường THCS Minh Tân Vật lí 6 Tuần : 2 ( 26/08-31/08) Tiết : 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Ngày soạn: 16/08/2013 ----- ----- Ngày dạy : 24/08/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. -Biết được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. -Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kỹ Năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp. II. Chuẩn bị: 1. GV: - 1 bình chia độ 2. HS - 1 chậu nước - 1 bình đựng đầy nước - 1 bình đựng ít nước - 1 vài loại ca đong - 1 vài dụng cụ đựng chất lỏng có ghi sẵn dung tích. III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu 5 bước đo độ dài? Làm bài tập 1-2.1,1-2.3 SBT? 2. Bài mới Hoạt động của Giáo viên HĐ của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(1’) * ĐVĐ: Ở lớp dưới các em đã học cách tính thể tích của các hình hộp chữ nhật, hình lập phương .. Vậy cô có cái ấm hoặc cái bình này các em có tính được thể tích của nó không? Nếu cô đổ nước vào trong bình. Làm thế nào các em biết nó đang chứa bao nhiêu nước. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó. Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích.(4’) I. Đơn vị đo thể tích - Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một - Nghe thông báo - Đơn vị chuẩn để đo thể tích là thể tích trong không gian. của GV và trả lời m3 và lít (l) - Đơn vị chuẩn để đo thể tích là gì? câu hỏi. 1 lít = 1dm3 (Đơn vị thường dùng là m3 và lít (l)) 1ml = 1cm3 (1cc) - Ta có: 1 lít = 1dm3; 1ml = 1cm3 (1cc) - GV cho HS làm câu C1 vào SGK. Gọi - 2 HS lên bảng 2 HS lên bảng làm. làm câu C1. + Nhận xét và thống nhất kết quả. - HS điền câu C1 - Cho HS xem chai 1 lít và bơm tiêm để vào SGK. HS biết 1cc bằng bao nhiêu. Trường THCS Minh Tân Vật lí 6 Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình.(10’) Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 3. Thực hành - Phát dụng cụ cho HS. - HS nhận dụng cụ thí nghiệm ? Xác định dung tích và thể tích nước có trong bình? theo nhóm. - Yêu cầu HS đo thể tích nước chứa trong 2 bình. - Dùng bảng 3.1 hướng dẫn HS thực hành và ghi kết quả. Hướng dẫn HS làm 2 cách: - HS tiến hành thí nghiệm theo - Đổ nước vào bình trước rồi đổ nước ra ca đong hoặc bình hướng dẫn của giáo viên và ghi chia độ. kết quả vào bảng 3.1. - Lấy ca hoặc bình chia độ đong nước rồi đổ vào bình chứa cho đến khi đầy. - Cho HS tiến hành đo. * HS nộp báo cáo cho GV theo * GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ HS nếu cần. nhóm. - Hướng dẫn HS cách ghi cho chính xác. 3. Củng cố – Dặn dò.(3’) * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước ta là gì? - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì? - Trình bày các bước đo thể tích chất lỏng? - Cho HS đọc ghi nhớ. * Dặn HS về nhà: - Học 5 bước đo thể tích chất lỏng. - Làm các bài tập trong SBT. IV. Rút kinh nghiệm: Minh tân, ngày.tháng.năm Tổ trưởng Nguyễn Kim Lẹ Trường THCS Minh Tân Vật lí 6 đến miệng tràn)? Đó là thể tích hòn đá. ? Khi bỏ hòn đá vào nước trong Rút ra kết luận: bình tràn như thế nào? C3: ? Sau đó làm sao biết được thể a. (1) thả chìm (2) dâng lên tích hòn đá? b. (3) thả (4) tràn ra. Từ phần thực hành trên chúng -Để đo thể tích vật rắn không ta rút ra được kết luận gì về cách thấm nước bằng bình chia độ ta đo thể tích vật rắn không thấm thả chìm vật đó vào bình chia độ, nước? - HS rút ra kết luận: thể tích nước dâng lên bằng thể - Cho HS tìm từ thích hợp điền tích vật. vào chỗ trống làm câu C3. - Nếu vật rắn không bỏ lọt bình - Gọi từng HS trả lời và GV thống - Từng HS tìm từ chia độ thì ta thả vào bình tràn. nhất kết quả. Cho HS ghi vào vở. thích hợp điền vào Thể tích nước tràn ra bằng thể tích chỗ trống câu C3 và vật. ghi vào vở. Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích.(15’) GV cho HS tiến hành thực hành đo thể tích vật rắn 3. Thực hành. không thấm nước: - Các nhóm làm thực hành theo - Giới thiệu dụng cụ. hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn học sinh làm. - Ghi kết quả vào bảng 4.1 và nộp + Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ là bao nhiêu? lại cho GV sau khi thực hành + Ước lượng thể tích nước trong bình? xong. (theo nhóm) + Tiến hành làm như câu C1, C2. + Quan sát HS làm và cho HS ghi kết quả vào bảng 4.1. Hoạt động 4: Vận dụng.(10’) - Hướng dẫn HS làm C4: - Các nhóm thảo luận II. Vận dụng. ? Trước khi làm thí ngiệm tô phải làm câu C4 theo hdẫn C4: Những điều cần chú ý: như thế nào? của GV. - Lau khô tô. ? Đem ca ra khỏi tô chúng ta phải - Chú ý không được rơi nước ra chú ý gì? ngoài khi lấy ca ra khỏi bát. ? Đổ nước từ tô vào BCĐ phải - Cẩn thận khi đổ nước từ tô vào như thế nào? BCĐ. * Yêu cầu HS về nhà làm câu C5, - HS về nhà làm câu C6 tuần sau nộp (làm theo nhóm). C5, C6 tuần sau nộp (làm theo nhóm). 3. Củng cố – Dặn dò (4’) - Cho HS chép ghi nhớ và nhắc lại ghi nhớ - Cho HS đọc: “Có thể em chưa biết”. * Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. Xem bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: Minh tân, ngày.tháng.năm Tổ trưởng Nguyễn Kim Lẹ
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_mon_vat_li_lop_6_truong_thcs_minh_tan_nam_hoc.doc