Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015

doc 148 trang ducvinh 08/05/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015

Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015
 Giáo án Vật Lí 8
 BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Tuần 1
PPCT 1
Ngày dạy: 21/08/2017
Lớp dạy: 8A1, 8A2
A- Mục Tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật 
đứng yên hay chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, 
chuyển động cong, chuyển động tròn
2) Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải thích các chuyển động trong thực tế
3) Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực, yêu thích môn học
B- Chuẩn Bị:
1) Giáo viên:
- Tranh vẽ Hình 1.1, Hình 1.2, Hình 1.3, Hình 1.4 (SGK)
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6
2) Học sinh:
- Nghiên cứu SGK
C- Tổ Chức Các Hoạt Động Học Tập:
 1) Giảng kiến thức mới:
 - GV: Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây. Như vậy có phải là Mặt Trời 
 chuyển động còn Trái Đất đứng yên không?
 - HS: Dự đoán
 - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? ( 12 phút )
- Nêu 2 ví dụ về vật - HS cho ví dụ: ô tô trên I- Làm thế nào để biết một 
chuyển động, 2 ví dụ về vật đường, máy bay đang vật chuyển động hay đứng 
đứng yên? bay yên?
- Tại sao nói vật đó chuyển - HS trả lời bằng lập luận - Khi vị trí của vật so với 
động? của mình: do bánh xe của ô vật mốc thay đổi theo thời 
 1
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
động so với nhà ga phụ thuộc vào việc chọn 
- Tương tự hướng dẫn HS - Hoàn thành C5 vật làm mốc →Chuyển 
thực hiện C5 C5: So với toa tàu thì hành động hay đứng yên có tính 
 khách là đứng yên vì vị trí tương đối
 của hành khách đối với toa 
 tàu không đổi
- Yêu cầu HS thực hiện C6 - Điền câu trả lời trên bảng 
dựa vào C4 và C5 phụ
- Nhận xét C6: (1) đối với vật này
 (2) đứng yên
- Yêu cầu HS thực hiện C7 - Cho ví dụ và phân tích 
+ Vật đó chuyển động so theo gợi ý của GV
với vật nào?
+ Vật đó đứng yên so với 
vật nào?
→Vật chuyển động hay 
đứng yên phụ thuộc vào - HS: Phụ thuộc vào việc 
yếu tố nào? chọn vật làm mốc
- GV: Một vật có thể 
chuyển động đối với vật - Ghi vở
này nhưng lại là đứng yên 
đối với vật khác. Ta nói: 
Chuyển động hay đứng 
yên có tính tương đối
- Yêu cầu HS trả lời câu - HS: Mặt Trời thay đổi vị 
hỏi nêu ra ở đầu bài trí so với một điểm trên 
 Trái Đất nên có thể coi Mặt 
 Trời chuyển động khi chọn 
 vật mốc là Trái Đất
 Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp ( 5 phút )
- Yêu cầu HS đọc SGK - Nghiên cứu SGK III- Một số chuyển động 
- Quỹ đạo chuyển động là - HS: Là đường mà vật thường găp
gì? chuyển động vạch ra - Đường mà vật chuyển 
- GV: Tùy theo hình dạng động vạch ra gọi là quỹ đạo 
của quỹ đạo, người ta phân của chuyển động
biệt chuyển động thẳng và - Dựa vào hình dạng của 
chuyển động cong. Chuyển quỹ đạo có : Chuyển động 
động tròn là một chuyển thẳng, chuyển động cong, 
động cong đặc biệt chuyển động tròn
- Giới thiệu một số chuyển 
động trong hình 1.3 SGK
 3
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
 3) Hướng dẫn học tập ở nhà: ( 1 phút )
 - Học bài và làm bài tập trong sách bài tập
 - Xem trước bài mới
D- Rút Kinh Nghiệm:
 BÀI 2: VẬN TỐC
Tuần 2
PPCT 2
Ngày dạy: 12/09/2017
Lớp dạy: 8A1, 8A2
A- Mục Tiêu:
1) Kiến thức:
 5
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
chạy nhanh, ai chạy gian chạy ít thì sẽ chạy biết sự nhanh, chậm của 
chậm? nhanh hơn chuyển động. 
- GV: Trong ví dụ trên: 
quãng đường chạy được 
trong 1 giây gọi là vận 
tốc.
 - Yêu cầu HS thực hiện - Trả lời C3
C3 C3: (1) nhanh, (2) chậm 
 (3) quãng đường đi được
 (4) đơn vị
- GV: 
+ Vận tốc là: quãng đường - Ghi vở
đi được trong một đơn vị 
thời gian. 
+ Độ lớn của vận tốc cho 
biết sự nhanh, chậm của 
chuyển động. 
 Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc ( 5 phút )
 II- Công thức tính vận 
- Hướng dẫn HS phân tích - Phân tích bảng 2.1 để rút tốc
bảng 2.1 để rút ra công ra công thức vận tốc. - Vận tốc được tính bằng 
thức vận tốc. công thức: v = s/t
- Cho HS ghi công thức - Ghi vở Trong đó: v là vận tốc
tính vận tốc s là quãng đường đi 
 được
 t là thời gian để đi hết 
 quãng đường đó
 Hoạt động 3: Đơn vị vận tốc ( 7 phút )
- GV: Đơn vị vận tốc phụ III- Đơn vị vận tốc
thuộc vào đơn vị chiều dài - Đơn vị hợp pháp của 
quãng đường đi được và vận tốc là mét trên giây ( 
thời gian đi hết quãng m/s) và kilômét trên giờ 
đường đó (km/h)
- Yêu cầu HS làm C4 - Cách đổi:
 - Hoàn thành C4 1km/h = 1x1000:1x3600 
 C4: Đơn vị vận tốc là = 1000:3600 = 10:36 
- GV: Đơn vị hợp pháp m/phút, km/h, km/s, cm/s ≈ 0,28 m/s
của vận tốc là mét trên - Ghi vở 1m/s = 
 7
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
 Khoảng cách từ nhà đến t = 30 phút = 1/2 h
 nơi làm việc là: Khoảng cách từ nhà đến 
 s = v.t = 4x1/2 = 2 km nơi làm việc là: 
 s = v.t = 4x1/2 = 2 km
 4) Củng cố bài giảng: ( 3 phút )
 5) Hướng dẫn học tập ở nhà: ( 1 phút )
 - Học bài và làm bài tập trong sách bài tập
 - Xem trước bài mới
D- Rút Kinh Nghiệm:
 9
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều ( 13 phút )
- Thông báo thế nào là I- Định nghĩa
chuyển động đều và - Chuyển động đều là 
chuyển động không đều chuyển động mà vận tốc có 
- Yêu cầu HS cho ví dụ - Cho ví dụ độ lớn không thay đổi theo 
- Mô tả thí nghiệm C1 thời gian
- Hướng dẫn HS trả lời C1 - Hoàn thành C1 - Chuyển động không đều 
+ Vận tốc trên quãng C1: Chuyển động của trục là chuyển động mà vận tốc 
đường nào bằng nhau? bánh xe trên máng nghiêng có độ lớn thay đổi theo thời 
+ Vận tốc trên quãng là chuyển động không đều gian
đường nào không bằng vì trong cùng khoảng thời t 
nhau? = 3s, trục lăn được các 
 quãng đường AB, BC, CD 
 không bằng nhau và tăng 
 dần, còn trên đoạn đường 
 DE, EF là chuyển động đều 
 vì trong cùng khoảng thời 
 gian 3s, trục lăn được 
 những quãng đường như 
 nhau
- Yêu cầu HS thực hiện C2 - Trả lời C2
 C2: a là chuyển động đều. 
 b,
 c,d là chuyển động không 
 đều
 Hoạt động 2: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 10 phút )
- Cho HS đọc SGK - Đọc SGK II- Vận tốc trung bình của 
- Yêu cầu HS tính đoạn - Tính đoạn đường lăn chuyển động không đều
đường lăn được của trục được của trục bánh xe - Trong chuyển động 
bánh xe trong mỗi giây ứng trong mỗi giây ứng với các không đều, trung bình mỗi 
với các quãng đường AB, quãng đường AB, BC, CD giây vật chuyển động được 
 11
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
 BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
Tuần 4
PPCT 4
Ngày dạy: 12/09/2017
Lớp dạy: 8A1, 8A2
A- Mục Tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ 
2) Kỹ năng:
- Biểu diễn được vectơ lực
3) Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực, yêu thích môn học
B- Chuẩn Bị:
1) Giáo viên:
- Nhắc HS xem lại bài Lực – Hai lực cân bằng ( Vật lý 6 )
2) Học sinh:
- Xem lại bài Lực – Hai lực cân bằng ( Vật lý 6 )
C- Tổ Chức Các Hoạt Động Học Tập:
 1) Kiểm tra kiến thức cũ:
 - Không
 2) Giảng kiến thức mới:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc ( 10 phút )
- Mô tả thí nghiệm trong - Nêu tác dụng của lực I- Ôn lại khái niệm lực
hình 4.1 và 4.2. Yêu cầu trong từng trường hợp:
HS nêu tác dụng của lực + Hình 4.1: Lực hút của 
trong từng trường hợp nam châm lên miếng thép 
 làm tăng vận tốc của xe 
 lăn, nên xe lăn chuyển 
 động nhanh lên
 13
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
 F2 = 30N
 c) F3 : điểm đặt tại C, 
- Nhận xét phương nghiêng một góc 
 300 so với phương nằm 
 ngang, chiều hướng lên, 
 cường độ F3 = 30N
 3) Củng cố bài giảng: ( 4 phút )
 - Cách biểu diễn lực?
 - Đọc “ Có thể em chưa biết ”
 4) Hướng dẫn học tập ở nhà: ( 1 phút )
 - Học bài và làm bài tập trong sách bài tập
 - Xem trước bài mới
D- Rút Kinh Nghiệm:
 15
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo án Vật Lí 8
 học ở lớp 6 - Hai lực cân bằng là hai 
- Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát lực cùng đặt lên một vật, có 
5.2 SGK → các vật này cường độ bằng nhau, 
đang đứng yên vì chịu tác phương cùng nằm trên một 
dụng của hai lực cân bằng đường thẳng, chiều ngược 
- Hướng dẫn HS tìm được nhau
hai lực tác dụng lên mỗi - Tìm và biểu diễn các cặp - Dưới tác dụng của hai lực 
vật, chỉ ra những cặp lực lực cân bằng cân bằng:
cân bằng và biểu diễn các + Một vật đang đứng yên 
cặp lực này bằng vectơ lực sẽ tiếp tục đứng yên
- Hướng dẫn HS tìm hiểu + Một vật đang chuyển 
tiếp về tác dụng của hai lực động sẽ tiếp tục chuyển 
cân bằng lên vật đang động thẳng đều. Chuyển 
chuyển động động này gọi là chuyển 
- Yêu cầu HS đọc dự đoán động theo quán tính
- Tiến hành thí nghiệm - Đọc dự đoán trong SGK
- Tại sao quả cân A ban - Quan sát thí nghiệm
đầu đứng yên? - HS: Vì A chịu tác dụng 
 của hai lực cân bằng là 
 trọng lực và sức căng của 
- Tại sao khi đặt thêm một dây
vật nặng A’ lên A thì quả - HS: Vì lúc này trọng lực 
cân A cùng với A’ chuyển của A và A’ lớn hơn sức 
động nhanh dần? căng của dây
- Yêu cầu HS trả lời C4
 - Trả lời C4
 C4: Quả cân A chuyển 
 động qua lỗ K thì A’ bị giữ 
 lại. Khi đó tác dụng lên A 
 chỉ còn hai lực, PA và T lại 
 cân bằng với nhau nhưng 
 vật A vẫn tiếp tục chuyển 
- Nhận xét động. Thí nghiệm cho biết 
 kết quả chuyển động của A 
- Yêu cầu HS thực hiện C5 là thẳng đều
 - Thực hiện C5
 C5: Ghi kết quả thí nghiệm 
 vào bảng tính toán và rút ra 
 kết luận:
 “ Một vật đang chuyển 
 động, nếu chịu tác dụng 
 của các lực cân bằng thì sẽ 
 tiếp tục chuyển động thẳng 
 17
GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2014_2015.doc