Giáo án cả năm Tin học Lớp 8 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Tin học Lớp 8 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm Tin học Lớp 8 - Năm học 2010-2011

Tuần: 1 Ngày soạn: 15/08/2010 Tiết: 1 Ngày dạy: 16/08/2010 Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 17p + Hoạt động 1: Tìm hiểu cách 1. Con người ra lệnh cho máy để con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? tính. ? Máy tính là công cụ giúp con + Máy tính là công cụ giúp con - Để chỉ dẫn máy tính thực hiện người làm những công việc gì. người xử lý thông tin một cách một công việc nào đó, con người ? Nêu một số thao tác để con hiệu quả. đưa cho máy tính một hoặc người ra lệnh cho máy tính thực + Một số thao tác để con người nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt hiện. ra lệnh cho máy tính thực hiện thực hiện các lệnh này theo như: khởi động, thoát khỏi phần đúng thứ tự nhận được. mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính con Con người điều khiển máy tính - Con người chỉ dẫn cho máy người phải làm gì. thông qua các lệnh. tính thực hiện thông qua lệnh. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác: + Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 20p về Rô-bốt nhặt rác. Con người chế tạo ra Rô-bốt ? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến Học sinh chú ý lắng nghe. Tuần: 1 Ngày soạn: 16/08/2010 Tiết: 2 Ngày dạy: 18/08/2010 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán. - Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể ? 3. Bài mới: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15p + Hoạt động 1: Tìm hiểu viết 3. Viết chương trình, ra lệnh cho chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. máy tính làm việc. - Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều + Để điều khiển Rô-bốt ta phải Hãy quét nhà; Tên chương trình khiển rô-bốt về thực chất cũng viết các lệnh. Bắt đầu có nghĩa là viết chương trình. + Viết chương trình là hướng Rẽ phải 3 bước; - Để điều khiển Rô-bốt ta phải dẫn máy tính thực hiện các Tiến 2 bước; Dãy lệnh đơn giản làm gì? công việc hay giải một bài toán Các lệnh chỉ ra vị trí bắt đầu và kết thúc Nhặt rác; trong chương trình - Viết các lệnh chính là viết cụ thể. của chương trình Rẽ phải 3 bước; chương trình => thế nào là viết + Chương trình máy tính là một Tiến 3 bước; chương trình. dãy các lệnh mà máy tính có Đổ rác; ? Chương trình máy tính là gì? thể hiểu và thực hiện được. Kết thúc. ? Tại sao cần phải viết chương + Viết chương trình giúp con + Viết chương trình là hướng dẫn trình. người điều khiển máy tính một máy tính thực hiện các công việc + Hoạt động 2: Chương trình cách đơn giản và hiệu quả hơn. hay giải một bài toán cụ thể. và ngôn ngữ lập trình. - Giả sử có hai người nói 18p chuyện với nhau. Một người 4. Chương trình và ngôn ngữ lập chỉ biết tiếng Anh, một người trình. chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không? Học sinh chú ý lắng nghe => - Tương tự để chỉ dẫn cho máy ghi nhớ kiến thức. tính những công việc cần làm Tuần: 2 Ngày soạn: 22/08/2010 Tiết: 3 Ngày dạy: 23/08/2010 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, giáo án, máy tính điện tử. HS: SGK, Vở ghi III. Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? - Chương trình dịch dùng để làm gì? 3. Bài mới T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 17p + Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 1. Ví dụ về chương trình: về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; nhớ kiến thức. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Uses Crt; Begin Begin Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Chao cac ban’); End. End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ ? Theo em khi chương trình cái. được dịch sang mã của máy thì máy tính sẽ cho ra kết quả gì? - Sau khi chạy chương trình này Trả lời theo ý hiểu thì máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”. + Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn 2. Ngôn ngữ lập trình gồm ngữ lập trình gồm những gì ? những gì? 20p Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập Tuần: 2 Ngày soạn: 22/08/2010 Tiết: 4 Ngày dạy: 25/08/2010 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra. - Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: GV : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học. III. Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? 3. Bài mới: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 13p + Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và 3. Từ khoá và tên: tên của chương trình. + Từ khoá của một ngôn ngữ - Từ khóa là những từ như thế nào? lập trình là những từ dành - Các từ như: Program, Uses, Begin Hs trả lời theo ý hiểu riêng, không được dùng các từ gọi là các từ khoá. khóa này cho bất kỳ mục đích - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn nào khác ngoài mục đích do ngữ lập trình. Học sinh chú ý lắng nghe => ngôn ngư lập trình quy định. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có ghi nhớ kiến thức. + Tên được dùng để phân biệt tên của chương trình. các đại lượng trong chương - Đặt tên chương trình phải tuân theo Học sinh chú ý lắng nghe. trình và do người lập trình đặt những quy tắt nào? + Học sinh nghiên cứu sách theo quy tắc lập trình. giáo khoa và trả lời câu hỏi + Hai đại lượng khác nhau của giáo viên. trong một chương trình phải * Khi đặt tên cho chương trình có tên khác nhau. cần phải tuân theo những quy tắt sau: + Tên không được trùng với - Tên khác nhau tương ứng các từ khóa. với những đại lượng khác 4. Cấu trúc của một chương + Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc nhau. trình Pascal: 15p chung của chương trình. - Cấu trúc chung của chương - Cấu trúc chung của chương trình trình gồm: gồm: * Phần khai báo: gồm các câu * Phần khai báo: gồm các câu lệnh lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các Tuần: 3 Ngày soạn: 29/08/2010 Tiết: 5 Ngày dạy: 30/09/2010 Bài thực hành số 1 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành III. Phương pháp: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm. IV. Tiến trình dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Phân và chia việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20p + Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi 1. Làm quen với việc khởi Turbo Pascal. động và thoát khỏi Turbo ? Nêu cách để khởi động Turbo + Nháy đúp vào biểu tượng Pascal.: Pascal. Turbo Pascal ở trên màn hình * Khởi động Turbo Pascal bằng nền một trong hai cách: - Có thể khởi động bằng cách Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nháy đúp chuột vào tên tệp nhớ kiến thức. Cách 1: Nháy đúp chuột trên Turbo.exe trong thư mục chứa biểu tượng trên màn hình tệp này. nền; - ? Nêu cách để thoát khỏi Chọn Menu File => Exit. Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên chương trình Pascal. tệp Turbo.exe trong thư mục Ta có thể sử dụng tổ hợp phím chứa tệp này (thường là thư mục Alt + X để thoát khỏi Turbo con TP\BIN). Pascal - Nhấn tổ hợp phím Alt+X để * Quan sát màn hình của Turbo thoát khỏi Turbo Pascal. Pascal và so sánh với hình 11 2. Nhận biết các thành phần: 18p SGK thanh bảng chọn, tên tệp đang + Hoạt động 2: Nhận biết các Để di chuyển qua lại giữa các mở, con trỏ, dòng trợ giúp thành phần: thanh bản chọn, tên bảng chọn, ta sử dụng phím mũi phía dưới màn hình.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_tin_hoc_lop_8_nam_hoc_2010_2011.doc