Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 34
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 34
Tuần 34 Tiết 47 CHỦ ĐỀ: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN Bài 56: THỰC HÀNH - VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN * Mục tiêu bài học: Học sinh hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một mạch điện đơn giản trong nhà I – CHUẨN BỊ: Dụng cụ: Thước kẻ Vật liệu: Giấy khổ A4,viết chì Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành ở mục III II – NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH 1. Phân tích mạch điện Hãy điền các ký hiệu dây pha, dây trung tính, thiết bị . Vào sơ đồ điện dưới đây, tìm những chỗ sai của mạch điện. - Học sinh dựa vào bảng 55.1 kí hiệu trong sơ đồ điện để điền tên dây pha, dây trung tính, thiết bị điện. - Dựa vào nguyên tắc mắc Vôn kế, Am pe kế trong sơ đồ điện tìm ra những chỗ sai trong sơ đồ điện. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện. * Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Phân tích các phần tử của mạch điện Bước 2: Phân tích mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện. Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện * Vẽ sơ đồ nguyên lí một trong các mạch điện chiếu sáng sau vào báo cáo thực hành. - Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc hai cực điều khiển một bóng đèn. - 1 cầu chì, 1 công tắc hai cực điều khiển 1 đèn. - 2 cầu chì, 2 công tắc hai cực điều khiển độc lập hai bóng đèn mắc song song ----hết---- Bước 2. Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn Bước 3. Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện Bước 4. Vẽ nối đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí Bài tập: Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện từ sơ đồ nguyên lý cảu Bài 56 vào báo cáo thực hành. Tuần 35 Tiết 50 ÔN TẬP I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn một trong các đáp án A hoặc B hoặc C hoặc D của các câu dưới đây mà em cho là đúng và ghi đáp án đã chọn vào giấy làm bài. Câu 1. Thép kĩ thuật điện là vật liệu gì ? A. Cách điệnB. Cách từC. Dẫn điệnD. Dẫn từ Câu 2. Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: A. Niken-crom. B. Phero - crom. C. Vonfram phủ bari- oxit. D. Vonfram. Câu 3. Nhóm đồ dùng nào sau đây là đồ dùng loại điện-cơ ? A. Quạt điện - nồi cơm điệnB. Máy sinh tố- bàn là điện C. Quạt điện- máy sinh tốD. Máy bơm nước - bếp điện Câu 4. Trong động cơ điện Stato còn gọi là: A. Bộ phận bị điều khiểnB. Bộ phận điều khiển C. Phần quayD. Phần đứng yên Câu 5. Trên một bóng đèn điện có ghi 220V - 40W con số đó cho ta biết A. P =220V ; U = 40WB. U = 220V ; I = 40W đm đm đm đm C. I =220V ; U = 40W D. U =220V ; P = 40W đm đm đm đm Câu 6. Khoảng thời gian nào là "giờ cao điểm" tiêu thụ điện năng trong ngày ? A. 19h - 22hB. 18h - 22hC. 18h - 23hD. 19h - 23h Câu 7. Người ta thường dùng đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì: A. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tụcB. Tuổi thọ cao, không cần chấn lưu C. Tiết kiệm điện, tuổi thọ caoD. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao Câu 8. Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị đóng cắt ? A. Cầu chìB. Công tắc C. Ổ cắmD. Phích cắm Câu 9. Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện - nhiệt là biến điện năng thành. A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi điện năng thành quang năng C. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng D. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng. Câu 10. Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V vậy bóng đèn sử dụng cho đèn bàn học phù hợp nhất là A. 220V - 20WB. 110V - 20WC. 220V - 500WD. 220V - 60W Câu 11. Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị bảo vệ mạng điện ? A. Ổ cắmB. Công tắcC. Cầu chì D. Phích cắm Câu 12. Đặc điểm nào sau đây là nhược điểm của đèn huỳnh quang ? A. Cần chấn lưuB. Ánh sáng liên tục C. Tuổi thọ thấpD. Tiết kiệm điện II. TỰ LUẬN Câu 1: Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang. Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng nhà ở, lớp học, nhà máy ? Câu 2: Vì sao phải tiết kiệm điện năng ? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng ? Câu 3: Hãy nêu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà ? Câu 4: Điện năng tiêu thụ trong ngày của gia đình bạn Khoa như sau:
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_8_tuan_34.docx

