Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2014-2015
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2014-2015

Giáo án số học 6 Tuần 8. Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: 08/10/2014 Lớp: 6A2 §12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bt. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để áp dụng vào bài tập vào các bài tốn mang tính thực tế. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính tốn. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các dấu hiệu. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn. - Rèn luyện tính tích cực trong hoạt động cá nhân và hoạt động nhĩm. B. Chuẩn bị: 1. GV: Phấn màu bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. 2. HS: Ơn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. C. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Cho 2 số 2124 và 5124. Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện phép chia để xem số nào chia hết cho 9. Ta thấy 2 số đều cĩ số tận cùng bằng 4, nhưng 2124 9 cịn 5124 9. Như vậy, dấu hiệu chia hết cho 9 khơng liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nĩ liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động1: Nhận xét mở dầu - Hãy viết số 378 dưới dạng - 378 = 3.100 + 7.10 + 8 1. Nhận xét mở đầu tổng? Ví dụ: GV: Ta cĩ thể viết 378 = 300 + 70 + 8 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 = 3. 100 + 7. 10 + 8 GV: Viết tiếp: = 3(99 + 1) +7.(9+1)+ 8 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3. 99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = 3(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 =(3+7+8)+(3.11.9+ 7.9) = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 (Tổng các chữ số)+(Số chia =(3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) hết cho 9) (Tổng các chữ số)+(Số chia - Nhận xét: Sgk hết cho 9) - Số 378 cĩ 3 chữ số đĩ là 3, - Hỏi: số 378 cĩ bao nhiêu 7, 8 chữ số? đĩ là chữ số gì? - Tổng 3 + 7+ 9 chính là - Hỏi: Em cĩ nhận xét gì về tổng của các chữ số của số tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số 378 của số 378? - (3.11.9 + 7.9) cĩ chia hết - Cĩ chia hết cho 9. Vì các cho 9 khơng? Vì sao? tích đều cĩ thừa số 9. Giáo án số học 6 Tuần 8. Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: 08/10/2014 Lớp: 6A2 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài tốn. - Vận dụng kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải tốn . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính tốn. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các dấu hiệu. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn. - Rèn luyện tính tích cực trong hoạt động cá nhân và hoạt động nhĩm. B. Chuẩn bị: 1. GV: Phấn màu bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. 2. HS: Ơn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và làm bt về nhà. C. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Kiểm tra kiến thức cũ: - HS 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. - Làm bài tập 102a/41 SGK. - HS 2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. - Làm bài tập 102b/41 Sgk. 3. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động: Luyện tập Bài 106/42 Sgk: Bài 106/42 Sgk:9’ - Số tự nhiên nhỏ nhất cĩ năm - 10000 a/ Số tự nhiên nhỏ nhất cĩ 5 chữ số là số nào? chữ số chia hết cho 3 là: - Dựa vào dấu hiệu nhận biết, - 10002 ; 10008 10002 em hãy tìm số tự nhiên nhỏ b/ Số tự nhiên nhỏ nhất cĩ 5 nhất cĩ 5 chữ số: chữ số chia hết cho 9 a/ Chia hết cho 3? là : 10008 b/ Chia hết cho 9? Bài 107/42 Sgk: Bài 107/42 Sgk:9’ - Kẻ khung đề bài vào bảng - Trả lời theo yêu cầu của Câu a : Đúng phụ. Cho HS đọc đề và đứng GV. Câu b : Sai tại chỗ trả lời. Câu c : Đúng Hỏi: Vì sao em cho là câu trên Câu d : Đúng đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. - Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a 15 ; 15 3 => a 3 a 45 ; 45 9 => a 9 Bài 108/42 Sgk: Bài 108/42 Sgk:10’ - Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Tìm số dư khi chia mỗi số Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi sau cho 9, cho 3 :1546; Giáo án số học 6 Tuần 8 . Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: 10/10/2014 Lớp: 6A1 §13: ƯỚC VÀ BỘI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số - Học sinh biết kiểm tra một số cĩ hay khơng là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính tốn. - Rèn luyện kĩ năng xác định ước và bội trong các bài tốn thực tế đơn giản . 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn. - Rèn luyện tính tích cực trong hoạt động cá nhân và hoạt động nhĩm. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn màu, giáo án. 2. Học sinh: Ơn lại về quan hệ chia hết C. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Kiểm tra kiến thức cũ: HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào? Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được. HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3? Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được. 2. Giảng kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Ước và bội - Nhắc lại : Khi nào thì số tự - Nếu cĩ số tự nhiên q sao nhiên a chia hết cho số tự cho: a = b . q 1. Ước và bội nhiên b khác 0 ? * Định nghĩa: SGK - Ghi nếu a b thì ta nĩi a là bội của b, cịn b là ước của a a là bội của b a là bội của b a b a b b là ước của a b là ước của a - Nếu 6 3 thì 6 là bội của 3 - Làm ?1 SGK và 3 là ước của 6 - Nếu 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6? - Gọi Hs làm ?1 Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội - Ghi đề bài tập trên bảng phụ. 2. Cách tìm ước và bội Hãy tìm vài số tự nhiên x sao - Cĩ thể tìm x =14;0;7;28 a/ Cách tìm các bội của 1 số cho x 7? - Cĩ thể tìm bao nhiêu số tự - Cĩ vơ số số. + Tập hợp các bội của a nhiên như vậy? Ký hiệu: B(a) - x 7 thì theo định nghĩa x là - x là bội của 7. gì của 7? - Tất cả các số chia hết cho 7,
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_tiet_22_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho_3.doc