Giáo án Đại số Lớp 8 - Chủ đề: Phương trình bậc nhất một ẩn

doc 20 trang ducvinh 25/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chủ đề: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Chủ đề: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chủ đề: Phương trình bậc nhất một ẩn
 Chủ đề 3
 PHƯƠNG TRèNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT TấN BÀI DẠY
 1 Luyện tập Phương trình một ẩn
 2 Luyện tập Phương trình bậc nhất một ẩn
 3 Luyện tập Phương trình bậc nhất một ẩn (tt)
 4 Luyện tập Phương trình bậc nhất một ẩn (tt)
 5 luyện tập Phương trình
 6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PT
 7 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (TT)
 8 ễN TẬP
 9 ễN TẬP (TT)
 10 KIỂM TRA b) y + 3 = 4 - y b) Phương trình có nghiệm y = 0,5
 3t 4 2
 c) 1 0 c) Phương trình có nghiệm y = 
 2 3
HS : Làm việc theo nhóm 
GV : Gọi đại diện 1 số nhóm lên bảng 
trình bày. 
Các nhóm khác quan sát nhận xét. 
Bài 2 : chứng minh rằng phương trình 
2mx - 5 = - x + 6m - 2
Luôn nhận x = 3 làm nghiệm dù m lấy 
bất cứ giá trị nào. Bài 2 
GV: Để khẳng định được điều đó ta làm Thay x = 3 ta được cả hai vế đều bằng 
như thế nào? 6m - 5 điều chứng rằng x = 3 luôn là 
HS: Nêu cách làm. nghiệm của phương trình dù m lấy bất cứ 
HS: lên bảng trình bày. giá trị nào
HS khác quan sát nhận xét .
Bài 3 : Cho hai phương trình 
 x2 - 5x + 6 = 0 (1)
 x + (x - 2)(2x + 1) = 2 (2) Bài 3 
a) Chứng minh rằng phương trình có a) *Thay x = 2 vào mỗi vế của phương 
nghiệm chung là x = 2 trình (1) ta được :
b) Chứng minh rằng x = 3 là nghiệm của VT = 22 - 5.2 + 6 = 4 - 10 + 6 = 0
(1) nhưng không là nghiệm của (2) VP = 0 
c) Hai phương trình đã cho có tương Vậy x = 2 là nghiệm của pt (1) 
đương với nhau không ? vì sao? *Thay x = 2 vào mỗi vế của pt (2) ta 
 được:
- GV: Để chứng minh được x = 2 là VT = 2 +(2 - 2)(2.2 + 1) = 2 
nghiệm chung của hai phương trình ta VP = 2
làm như thế nào? Vậy x = 2 là nghiệm của pt (2)
- HS: Trả lời KL: Vậy x = 2 là nghiệm chung của hai 
- HS: Làm việc theo nhóm. phương trình . 
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. b)*Thay x = 3 vào mỗi vế của pt(1) ta 
- Nhóm khác quan sát nhận xét. được: 
GV : Để CM được câu b) ta làm như thế VT = 32 - 5.3 +6 = 0
nào ? VP = 0 
- HS : Trả lời. Vậy x = 3 là nghiệm của pt(1)
- HS : làm việc theo nhóm. *thay x = 3 vào mỗi vế của pt (2) ta được;
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. VT = 3 +(3-2)(2.3 +1) = 10
- HS nhóm khác quan sát nhận xét. VP = 2 
 Vậy x = 3 không là nghiệm của pt (2) 
 KL: Vậy x = 3 là nghiệm của (1) nhưng 
-GV : Để Kl hai pt có tương đương với nhau 3. Bài mới.
 Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
HĐ 1 : Kiến thức cần nhớ. I. Lý thuyết 
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một - Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, 
ẩn b là hai số cho trước (a ≠ 0) 
 - Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có 
 b
 một nghiệm x = 
 a
- Hai qui tắc biến đổi phương trình - Qui tắc chuyển vế: ta có thể chuyển 
 một hạng tử từ vế này sang vế kia và 
 đồng thời đổi dấu hạng tử đó
 - Qui tắc nhân với một số: Ta có thể 
 nhân (chia) hai vế với cùng một số khác 
HĐ 2 : Bài tập vận dụng. 0
Bài 1: Giải phương trình II. Bài tập.
 a) 7x + 21 = 0 BT 1 : Giải các phương trình sau.
 b) 5x - 2 = 0 a/ 7x + 21 = 0 b/ 5x - 2 = 0
 c) 12 - 6x = 0 7x = -21 5x = 2
 d) - 2x + 4 = 0 2
 x = -3 x = 
GV: Gọi lần lượt HS lên bảng trình bày. 5
HS lên bảng trình bày. 2
HS khác quan sát nhận xét . Vậy S = 3 Vậy S = 
 5
 c/ 12 - 6x = 0 d/ - 2x + 4 = 0
Bài 2: Giải các phương trình 
 - 6x = -12 - 2x = -4
 a) 0,25x + 1,5 = 0
 x = 2 x = 2 
 b) 6,36 - 5,3x = 0
 Vậy S = 2 Vậy S = 2
 4 5 1  
 c) x 
 3 6 2 BT 2: Giải các phương trình sau
 5 2 a/ 0,25x + 1,5 = 0 b/ 6,36 - 5,3x = 0
 d) x 1 x 10
 9 3 0,25x = -1,5 - 5,3x = -
GV: Yêu cầu HS cùng làm việc cá nhân 6,36
vào vở. x = -6 x = 
GV: Gọi Hs lên bảng trình bày. 1,2
HS lên bảng trình bày. Vậy S = 6 Vậy S = 1,2
HS khác quan sát nhận xét. 4 5 1
 c/ x d/
 3 6 2
 5 2
 x 1 x 10
Bài 3 Cho phương trình 9 3
 (m2 - 4)x + m = 2 4 1 5
 x 
Giải phương trình trong những trường 3 2 6
hợp sau 5 2
 x x 10 1
 a) m = 2 9 3 Tuần 22
Tiết : 3
ND: 
 Luyện tập Phương trình bậc nhất một ẩn (tt)
I . Mục tiêu
- Kiến thưc: Nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương 
trình bậc nhất 1 ẩn. 
- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo hai qui tắc biến đổi phương trình để giải phương 
trình.
- Tư duy, thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi sử dụng các quy tắc biến đổi 
tương đương để giải pt. 
II. Chuẩn bị.
Gv: Bảng phụ, 1 số dạng bt.
HS: Ôn tập các kiến thức về pt bậc nhất 1 ẩn số.
III. Các phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
IV . Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra. Xen lẫn trong lúc luyện tập.
ĐVĐ : Trong tiết trước các em đã học cách giải phương trình , điều đó vận dụng vào làm 
BT như thế nào ?
3. Bài mới.
 Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
HĐ 2 : Bài tập vận dụng. II. Bài tập.
Bài 1: Giải phương trình BT 1 : Giải các phương trình sau.
 e) 5x + 20 = 0 a/ 5x + 20 = 0 b/ 10x - 4 = 0
 f) 10x - 4 = 0 5x = -20 10x = 4
 2
 g) 12 - 4x = 0 x = -4 x = 
 h) - 2x + 4 = 0 5
GV: Gọi lần lượt HS lên bảng trình 2
 Vậy S = {-4} Vậy S = 
bày. 5
HS lên bảng trình bày. c/ 12 - 4x = 0 d/ - 2x + 4 = 0
HS khác quan sát nhận xét . - 4x = -12 - 2x = -4
 x = 3 x = 2 
Bài 2: Giải các phương trình Vậy S = {3} Vậy S = 2
 e) 2,5x + 1,5 = 0
 BT 2: Giải các phương trình sau
 f) 6,36 - 5,3x = 0 a/ 2,5x + 1,5 = 0 b/ 6,36 - 5,3x = 0
 4 5 1
 g) x 2,5x = -1,5 - 5,3x = -6,36
 3 6 2
 x = {-3/5} x = 1,2 Tuần 23
Tiết : 4
ND: 
 Luyện tập Phương trình bậc nhất một ẩn (tt)
I . Mục tiêu
- Kiến thưc: Nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương 
trình bậc nhất 1 ẩn. 
- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo hai qui tắc biến đổi phương trình để giải phương 
trình.
- Tư duy, thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi sử dụng các quy tắc biến đổi 
tương đương để giải pt. 
II. Chuẩn bị.
Gv: Bảng phụ, 1 số dạng bt.
HS: Ôn tập các kiến thức về pt bậc nhất 1 ẩn số.
III. Các phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
IV . Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra. Xen lẫn trong lúc luyện tập.
ĐVĐ : Trong tiết trước các em đã học cách giải phương trình , điều đó vận dụng vào làm 
BT như thế nào ?
3. Bài mới.
 Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
HĐ 2 : Bài tập vận dụng. II. Bài tập.
Bài 1: Giải phương trình BT 1 : Giải các phương trình sau.
a) x - 5 = 3 - x a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = 
b) 7 - 3x = 9 - x {4}
 2
c) x + 4 = 4(x - 2) b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2 x = ; 
 5 3x 5x 2 3
d) 
 2 3 S = 2
 3
GV: Gọi lần lượt HS lên bảng trình bày. c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 8
HS lên bảng trình bày. 3x = 12 x = 4 S = {4}
HS khác quan sát nhận xét . 5 3x 5x 2
 d) 15 - 9x = 10x - 4
 2 3
 19 x = 19 x = 1 S = {1}
 BT 2: Giải các phương trình sau
Bài 2: Giải các phương trình 5x 2 5 3x
 a) + x = 1 + 
 3 2 Tuần 24
Tiết : 5
ND: 
 luyện tập Phương trình
I . Mục tiêu
- Kiến thức: HS biết giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu 
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hai loại phương trình trên 
- Tư duy, thái độ: Tính cẩn thận khi tính toán, óc quan sát.
II. Chuẩn bị.
GV: Một số bài tập, 
HS: Ôn tập lại cách giải phương trình tích, pt chứa ẩn ở mẫu.
III. Các phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
Iv. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức .
2. Kiểm tra. 
 1/ Nêu cách giải phương trình tích ? 
 áp dụng giải phương trình sau. (2x + 3)(x-1) = 0 
 2/ Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? 
 x 1 x 2
 áp dụng giải phương trình sau 
 x 2 x 3
ĐVĐ : Hôm nay các em cùng nhau vận dụng cách giải các loại phương trình đã học vào 
làm một số bài tập ? 
3. Bài mới.
 Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
Hoạt động 1 : Nhắc lại lý thuyết I. Nhắc lại lý thuyết
Gv : Nêu cách giải phương trình tích ? 1. Phương trình tích.
HS : Đứng tại chỗ trả lời. 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
GV : Nêu cách giải phương trình chứa ẩn - Tìm điều kiện xác định của phương trình
ở mẫu ? - Qui đồng mẫu hai vế của phương trình 
HS : Trả lời. rồi khử mẫu
 - Giải phương trình vừa nhận được
Hoạt động 2 : Bài tập - So sánh với ĐKXĐ và trả lời
Bài 1: Giải phương trình sau: II. Bài tập
a) (4x – 10)(24 + 5x) = 0 Bài 1: Giải phương trình sau:
b) (x - 1)(5x + 3) = (3x - 8)(x - 1) a) (4x – 10)(24 + 5x) = 0
c) 3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0 4x 10 0 4x 10 x 2,5
 2 
d) x – 3x + 2 = 0 24 5x 0 5x 24 x 4,8
 2
e) - x + 5x – 6 = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình là
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng nhau S 2,5;4,8 x 3 0 x 3 DKXD
 8
 3x 8 0 x DKXD
 3
 Vậy tập nghiệm của pt là: S = {3 ; 8 }
 3
 4. Củng cố & hướng dẫn về nhà.
 - Tiết học hôm nay các em luyện được những kiến thức gì ? 
 - BTVN : 38 ; 42(SBT - 12/13)
 V. Rút kinh nghiệm.
 ...............................................................................................................................................
 Tuần 25 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PT
 Tiết 6
 Ngày dạy: 
 I. MỤC TIấU :
 - Kiến thức: 
 + HS biết cỏch biến đổi phương trỡnh đưa về dạng ax + b = 0 
 + Hiểu được và biết sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhõn với một số để giải 
 cỏc phương trỡnh 
 - Kỹ năng: 
 + Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trỡnh 
 + Rốn luyện kỹ năng giải phương trỡnh và cỏch trỡnh bày lời giải.
 + Phỏt triển tư duy lụ gớc 
 - Thỏi độ: tớch cực học, 
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Bảng nhúm
 III. TIẾN TRèNH BÀI DẠỴ
 Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra HS1:
- HS1: Trỡnh bày bài tập 12 (b)/sgk 10x 3 6 8x
 1 
- HS2: Trỡnh bày bài tập 13/sgk 12 9
- Giải phương trỡnh 30x 9 60 32x
x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x 
 36 36
 x2 + 2x - x2 - 3x = 0 - x = 0 x = 0
 30x + 9 = 60 + 32x
 51
 2x = - 51 x = 
 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chu_de_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an.doc