Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro - Năm học 2013-2014

docx 6 trang ducvinh 06/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro - Năm học 2013-2014

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro - Năm học 2013-2014
 Ngày soạn : 16 - 2 - 2014
Ngày giảng : 22 – 2 – 2014
 Tiết 50:
 Tuần : 25:
 Bài 31:
 TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( tiết 2)
I.Mục Tiêu
 Sau khi học xong bài này học sinh phải đạt được :
1. Kiến thức 
 - Học sinh biết và hiểu khí hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được 
với oxi ở dạng đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản 
ứng này đều toả nhiệt. 
 - Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử 
và do tỏa nhiều nhiệt khi cháy.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với CuO, biết viết phương 
trình hóa học của hiđro với oxit kim loại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo 
phương trình hóa học.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm các thí nghiệm. 
- Nghiêm túc học tập, say mê học hỏi, yêu thích môn học
II. Chuẩn Bị Của Giáo Viên Và Học Sinh 
1.Giáo viên:
- giáo án, sgk , bảng phụ.
- dụng cụ : Ống nghiệm hở 2 đầu, giá sắt, đèn cồn, ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống 
nghiệm có nhánh, nút cao su,ống dẫn khí, ống dẫn thủy tinh,kẹp gỗ.
-hóa chất: bột CuO, nước, kẽm hạt, axit HCl
2.Học sinh 
- học bài cũ và đọc trước SGK / 106, 107
III. Hoạt Động Dạy – Học 
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 GV : gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
 ? Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 ?
 tinh khiết của khí H2 Hãy nêu cách thử độ tinh khiết của khí H2 ? GV: cho HS quan sát bột CuO trước khi làm HS: trước khi làm thí nghiệm, bột CuO 
thí nghiệm, bột CuO có màu gì ? có màu đen.
 - Tiến hành thí nghiệm cô sẽ nhỏ axit vào 
ống nghiệm có nhánh cho tiếp xúc với Zn rồi 
dùng nút cao su nút ống nghiệm.
 - Cho dòng khí hiđro đi qua lớp đồng oxit ở 
nhiệt độ thường.
GV: Các em hãy chú quan sát thí nghiệm. HS quan sát thí nghiệm.
GV: ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H 2 HS trả lời : ở nhiệt độ thường khi cho 
đi qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng dòng khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy 
gì? Điều đó chứng tỏ điều gì? không có hiện tượng gì. chứng tỏ không 
 có phản ứng xảy ra.
GV: dùng đèn cồn hơ nóng cả ống nghiệm hở 
2 đầu , sau đó đung nóng tập trung vào phần 
có đồng oxit. Khi lớp bột đen CuO nóng đỏ 
lên thì ngừng đun nhưng tiếp tục cho dòng khí 
hiđro đi qua.
 HS trả lời: 
 GV: Các em hãy quan sát và cho biết đã 
 Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO 
xảy ra hiện tượng gì hay chưa? Điều đó chứng 
 dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H 
tỏ điều gì? 2
 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ 
 gạch giống màu kim loại Cu và có 1 vài 
 giọt nước ống nghiệm đặt trong cốc nước.
 Điều đó chứng tỏ có phản ứng hóa học 
 xảy ra.
 GV: Ở nhiệt độ thường: không xảy ra phản HS:
 t0
ứng, chất rắn màu đen không đổi. Ở điều kiện H2 (k) + CuO (r)  Cu (r) + H2O (h)
nhiệt độ: Chất rắn màu đen chuyển đỏ, thấy 
xuất hiện hơi nước. Và điều đó chứng tỏ đã 
xảy ra phản ứng. Một em lên viết giúp cô 
PTPƯ ?
GV: phản ứng này tỏa nhiệt.
 HS: Nhận xét:
GV: Em có nhận xét gì về thành phần phân tử 
 CuO bị mất oxi Cu.
của các chất tham gia và tạo thành trong trong 
 H thêm oxi H O
phản ứng trên? 2 2 3.Kết luận: 
- ở nhiệt độ thích hợp, H 2 không những kết 
hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết 
hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim 
loại. 
- Khí H2 có tính khử .
- Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
GV: Vậy với các tính chất đặc trưng như vậy 
thì H2 có những ứng dụng như thế nào? 
Chúng ta hãy cùng đi nghiên cứu phần III-
Ứng dụng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của hiđro ( phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK / 108 HS quan sát hình trả lời câu hỏi của 
 Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em GV.
biết ?
- Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết + Dựa vào tính chất nhẹ H2 được nạp 
được những ứng dụng đó ? vào khí cầu.
 + Điều chế kim loại do tính khử của H2
 GV tiểu kết: 
III.Ứng dụng
- dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
- là nguyên liệu để sản xuất amoniac
- dùng để điều chế kim loại
- bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
Hoạt động 3: luyện tập , củng cố ( phút) 
GV: yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập 1: ngươi ta điều chế 24 g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. 
 a) Tính khối lượng đồng (II) oxit bị khử ?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_31_tinh_chat_ung_dung_cua_hidro_na.docx