Giáo án học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Phạm Văn Đại - Năm học 2008-2009
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Phạm Văn Đại - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Phạm Văn Đại - Năm học 2008-2009

Giáo án GDCD6 Học kì I Ngµy so¹n : 15 -12-2008. Ngµy d¹y : 17 -12-2008. TiÕt : 17 . Bµi 1-14 . «n tËp häc k× i I. Mục tiêu : 1. Kiến thức. - Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS. - Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI. 2. Kĩ năng. - Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh. - Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu). 3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II.Chuẩn bị: 1.GV:Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới 2.HS :SGK kiến thức các bài đã học III.Tiến trình dạy học 1. æn ®Þnh. 2. Kiểm tra bài cũ :(5phút ) Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ? +Núi già: - Hình thành các đây hàng trăm triệu năm. - Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông. + Núi trẻ: - Hình thành cách đây vài chuc triệu năm. - Có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. : 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài mới 1: Vị trí, hình dạng và kích - Trái Đất có hình cầu. thước của trái đất. - Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời. - 360 kinh tuyến. - 181 vĩ tuyến. Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ. - Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy. - Có nhiều phương pháp chiếu đồ. Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km - Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km - Đo khoảng cách. Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh - Phương hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam độ, vĩ độ và toạ độ địa lý. - C 20o T 10o B Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện - Phân loại kí hiệu: địa hình trên bản đồ. A: Kí hiệu điểm. B: Kí hiệu đường. C: Kí hiệu diện tích. - Các dụng kí hiệu: a. Kí hiệu hình học. b. Kí hiệu ch÷ Trường THCS Lê Ninh Giáo viên: Phan Văn Đại Giáo án GDCD6 Học kì I 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. - Sắm vai. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, ..... 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?. GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?. * HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện luyện thân thể?. thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng Trường THCS Lê Ninh Giáo viên: Phan Văn Đại Giáo án GDCD6 Học kì I C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. 2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm.. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?. GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?. GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?. GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?. Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?. Gv: Thế nào là siêng năng? 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ? * Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám... Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ. Gv: Thế nào là kiên trì? - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ? * Trái với KT là: nãn lòng, chống chán... Gv: Nêu mqh giữa SN và KT? * HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm. Trường THCS Lê Ninh Giáo viên: Phan Văn Đại Giáo án GDCD6 Học kì I III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT. GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại. Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT. Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ. Gv: Vì sao phải SNKT?. 2. Ý nghĩa: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?. * HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện. Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7. Làm bt 3 SBT. 3. cách rèn luyện: Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người - Phải cần cù tự giác làm việc SNKT?. không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...) Trường THCS Lê Ninh Giáo viên: Phan Văn Đại Giáo án GDCD6 Học kì I Ngày soạn: 23/9 /2007 Ngày giảng: 26/9/2007 2/10/2007 TIẾT 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí. 3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..). B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ (4'): 1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK . GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?. GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?. GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?. GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?. Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. * HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Thế nào là tiết kiệm? 1. Thế nào là tiết kiệm? - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những người khác. gì? Cho ví dụ?. Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, kiệt, hà tiện?. lãng phí, keo kiệt, hà tiện... Trường THCS Lê Ninh Giáo viên: Phan Văn Đại Giáo án GDCD6 Học kì I Ngày soạn: 30/9 /2007 Ngày giảng: 2-3-9/10/2007 TIẾT 5 BÀI 4: LỄ ĐỘ A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? 2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?. * HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học Gv: Thế nào là lễ độ? 1. Lễ độ là gì? *Thảo luận nhóm. Là cách cư xử đúng mực của GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo mỗi người trong khi giao tiếp với nd sau: người khác. - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. * Biểu hiện; - Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. Trường THCS Lê Ninh Giáo viên: Phan Văn Đại
File đính kèm:
giao_an_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_pham_van_dai_na.doc