Giáo án học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013

doc 112 trang ducvinh 25/07/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013

Giáo án học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013
 TUẦN 1 NGÀY SOẠN: 16/08/2012
TIẾT PPCT: 1 NGÀY DẠY: 22/08/2012
 BÀI 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
 I. KIẾN THỨC
 1.HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và 
ứng dụng của chúng. Hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
 2.Bước đầu HS biết rằng Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc 
sống chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hóa học về các chất và sử 
dụng chúng trong cuộc sống.
 3.Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa 
học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí 
nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy 
luận sáng tạo.
 2. KĨ NĂNG
 - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
 - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
 - Làm việc tập thể.
 3. GIÁO DỤC
 Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép 
các hiện tượng quan sát thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát
C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một bộ dụng cụ thí nghiệm, hóa chất có liên quan (dung dịch NaOH, 
dung dịch CuSO4, axit HCl, vài cây đinh sắt nhỏ)
HS: Chuẩn bị tập vở ghi, sách giáo khoa
D.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh
 2. Hoạt động dạy – học
 Trang 1 3/ Em hãy kể tên những sản Những sản phẩm phục vụ cho việc 
 phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho học tập: sách, vở, bút, tẩy, cặp, . . .
 việc học tập của em và cho việc bảo Những sản phẩm phục vụ cho việc 
 vệ sức khỏe của gia đình em? bảo vệ sức khỏe: các loại thuốc, . . .
 Nêu ứng dụng 1 số chất cụ thể (ứng 
 dụng của chất dẻo, gang, thép, oxi, . Hóa học có vai trò rất quan trọng 
 .) trong cuộc sống của chúng ta.
 Hỏi: Em có kết luận gì về vai trò Những sản phẩm hóa học: vật 
 của hóa học trong cuộc sống chúng dụng sinh hoạt, đồ dùng học tập, 
 ta? phân bón, thuốc,. . .
 Nhưng chúng ta cần phải chú ý Tránh gây ô nhiễm môi trường.
 điều gì khi ứng dụng Hóa học vào 
 sản xuất?
 Hoạt động 4: Cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học?
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả III.Các em cần phải làm gì để có thể 
 lời câu hỏi: “ Muốn học tốt môn hóa học tốt môn Hóa học?
 học, các em cần phải làm gì?” Thảo luận nhóm khoảng 5 phút, trả 
 Gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 lời.
 phần:
 1/ Các hoạt động cần chú ý khi Khi học tập môn Hóa học, cần thực 
 học tập môn hóa học? hiện các hoạt động sau: tự thu thập 
 2/ Phương pháp học tập môn tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, 
 hóa học như thế nào là tốt? vận dụng và ghi nhớ.
 Hỏi: vậy như thế nào thì được coi Học tốt môn Hóa học là nắm vững 
 là học tốt môn hóa học ? và có khả năng vận dụng kiến thức 
 Thuyết trình. đã học.
 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
 Gọi HS nhắc lại những nội dung cơ Trả lời.
 bản của bài. Về nhà:
 Hóa học là gì? Học bài, tìm những ví dụ về vai 
 Vai trò của hóa học trong cuộc trò của Hóa học trong sản xuất công 
 sống? nghiệp, nông nghiệp và trong cuộc 
 Các em cần phải làm gì để học sống.
 tốt môn hóa học? Xem trước bài 2 “Chất”.
Đọc thêm: Trích báo cáo hội thảo quốc gia “Định hướng phát triển ngành 
Hóa học và ngành Công nghiệp Hóa chất Việt Nam trước thềm thiên niên kỉ 
mới”, 4/2000, Hà Nội, Việt Nam: “ Trải qua 40 năm xây dựng và phát triển, 
trong đó có tới 30 năm đất nước có chiến tranh và bị cấm vận, nền công 
nghiệp hóa chất nước ta đã tiến 1 bước rất dài, đến nay đã chiếm tới khoảng 
8% giá trị tổng sản lượng toàn ngành công nghiệp ”. . . “Công nghiệp hóa 
chất nước ta tập trung chủ yếu vào 3 vùng: Hà Nội – Hải Phòng – Bắc Giang 
– Bắc Ninh, TP.HCM – Đồng Nai – Sông Bé – Bà Rịa Vũng Tàu, Vĩnh Phúc 
– Phú Thọ – Lào Cai”.
 Trang 3 Thêm nữa, cần đầu tư về trình độ và công nghệ, có quy định rõ ràng cho 
phép công nghệ nào thì được đầu tư, các tiêu chuẩn về khí thải, nước thải ra 
sao
 Ngành hóa chất trong nước vẫn phụ thuộc lớn vào nguồn nguyên liệu 
nhập khẩu, do đó cần quy hoạch rõ đến giai đoạn 2015, 2020, 2030, ngành 
hóa chất sẽ chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong nền kinh tế, từng bước giảm nhập 
siêu thế nào...
 Việc chủ động xây dựng và đào tạo đội ngũ nhân lực, tiến tới làm chủ 
được từ thiết kế, lắp đặt, chế tạo các nhà máy hóa chất cũng phải tính tới 
trong quy hoạch, để hạn chế việc phải mua thiết bị và chọn nhà thầu của nước 
ngoài, dẫn tới phụ thuộc nhiều vào công nghệ và thiết bị của họ như hiện nay.
 (Nguồn Báo Công Thương điện tử)
 ----------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 1 NGÀY SOẠN: 16/08/2012
TIẾT PPCT: 2 NGÀY DẠY: 25/08/2012
 CHƯƠNG 1 CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
 BÀI 2 CHẤT
A. MỤC TIÊU
 I. KIẾN THỨC
 1. HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất 
(giới hạn ở những chất được giới thiệu). Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có 
chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân 
tạo được làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số 
chất.
 2. HS biết các cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của 
chất. Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định.
HS hiểu được: Chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, 
biết cách sử dụng chất và biết ứng dụng của chất đó vào những việc thích hợp 
trong đời sống, sản xuất.
 3. HS bước đầu làm quen với 1 số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm. Làm 
quen với 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản như cân, đo, hòa tan chất, . . .
 II. KĨ NĂNG
- Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để 
nhận ra tính chất của chất.
- Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
- Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
 III. GIÁO DỤC
 Trang 5 Hỏi: Qua các ví dụ trên các em 
thấy “Chất có ở đâu?”
 Hoạt động 3: Tính chất của chất
Thông báo II. Tính chất của chất
Thuyết trình. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất 
Đặt vấn đề: vậy làm thế nào để biết định
được tính chất của chất? Nghe và ghi vào vở.
Làm thí nghiệm. Hướng dẫn HS ghi a) Tính chất vật lí:
lại kết quả thí nghiệm vào bảng. Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
Hỏi: Em hãy tóm tắt lại các cách để Tính tan trong nước.
xác định được tính chất của chất? Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
Thuyết trình: Để biết được tính chất Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, . . Khối 
vật lí thì chúng ta có thể quan sát, lượng riêng.
dùng dụng cụ để đo hoặc làm thí b) Tính chất hóa học:
nghiệm. Còn t/c hh thì phải làm thí Khả năng biến đổi chất này thành 
nghiệm mới biết được. chất khác. Ví dụ: khả năng bị phân 
Đặt vấn đề: Vậy tại sao chúng ta hủy, tính cháy được, . . .
phải biết tính chất của các chất? Ghi lại kết quả thí nghiệm sau: cho 
Hỏi: Làm thế nào phân biệt muối và sắt, muối ăn lần lượt vào nước, quan 
đường, cồn và nước, . . .? sát, trình bày tính chất của chúng
Quay lại vấn đề đã đặt ra: Tại sao Trả lời:
chúng ta phải biết tính chất của các * Các cách để xác định được tính 
chất? chất của chất
Thuyết trình thêm: Biết t/c của chất Quan sát.
còn giúp chúng ta biết cách sử dụng Dùng dụng cụ đo.
chất và biết ứng dụng chất thích hợp Làm thí nghiệm.
trong đời sống sản xuất. 2. Việc hiểu biết tính chất của các 
Kể 1 số câu chuyện. Ví dụ: chất có lợi ích gì?
Do không hiểu khí CO có tính độc, 1 Trả lời:
số người đã sử dụng bếp than để Dựa vào tính chất khác nhau. Ví dụ: 
sưởi ấm trong phòng kín gây ra ngộ muối mặn còn đường ngọt, cồn cháy 
độc nặng. được còn nước thì không. . .
Do không hiểu khí CO2 không duy 
trì sự hô hấp, đồng thời nặng hơn Trả lời:
không khí, nên đã xuống vét bùn ở - Giúp chúng ta phân biệt được chất 
đáy giếng sâu mà không đề phòng, này với chất khác (nhận biết được 
đã gây ra những hậu quả đáng tiếc. chất).
Biết axit sunfuric đặc là chất làm - Biết cách sử dụng chất.
phỏng, cháy da thịt, vải nên chúng ta - Biết cách sử dụng chất thích hợp 
cần tránh không để axit dính vào trong đời sống và sản xuất.
người, quần áo.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
Cho HS nhắc lại trọng tâm của bài. Về nhà: 
 Học bài, xem trước phần tiếp theo 
 của bài “Chất”.
 Trang 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra tình hình làm bài tập của 
HS
KT bài cũ: Làm thế nào để biết được 
tính chất của chất? Việc hiểu biết 
tính chất của chất có lợi gì?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất tinh khiết
Bài học trước đã giúp ta phân biệt III.Chất tinh khiết
được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi Trả lời: nước cất trong suốt, nước 
chất có những tính chất nhất định. khoáng cũng trong suốt nhưng có 
Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ chất khoáng hòa tan, nước tự nhiên 
hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. có màu khác nhau ( nước biển: xanh 
Hướng dẫn HS quan sát, so sánh sự dương, nước sông: đỏ hoặc vàng đục, 
giống nhau và khác nhau giữa nước . . .).
cất, nước khoáng, nước tự nhiên.( Trả lời:
HS có thể chia đôi tập ở mục 1 và Nước cất: không có lẫn chất khác.
2). Nước khoáng và nước tự nhiên: có 
Từ sự so sánh trên, em có nhận xét lẫn 1 số chất tan.
gì về thành phần của nước cất, nước 1.Hỗn hợp:
khoáng, nước tự nhiên. Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Thông báo: 2.Chất tinh khiết:
Nước cất là chất tinh khiết. Chỉ gồm 1 chất (không lẫn chất 
Nước tự nhiên là hỗn hợp. khác).
 Hỏi: Em hãy so sánh và cho biết : + Hỗn hợp có tính chất thay đổi tùy 
chất tinh khiết và hỗn hợp có thành theo các chất có trong thành phần.
phần như thế nào? + Chất tinh khiết: có tính chất nhất 
 Đàm thoại, diễn giảng để HS rút định, không đổi.
ra nhận xét về tính chất của hỗn hợp Nêu các ví dụ của mình.
và chất tinh khiết.
 Luyện tập: Em hãy cho 3 ví dụ về 
hỗn hợp và 3 ví dụ chất tinh khiết.
 Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Đặt vấn đề 1: Trong thành phần 3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp
nước biển có chứa 3 – 5% muối ăn. Nêu cách làm theo hiểu biết.
Muốn tách được muối ăn ra khỏi Dùng nam châm.
nước biển, ta phải làm thế nào?
 Như vậy, để tách được muối ăn Dựa vào sự khác nhau về tính chất 
khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự vật lí có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn 
khác nhau về nhiệt độ sôi của nước hợp.
và muối ăn: nước: 1000C, muối ăn: 
14500C.
 Đặt vấn đề 2: Làm thế nào để 
tách được bột sắt và bột lưu huỳnh 
 Trang 9 Tách muối ăn từ nước biển.
Loại bỏ hết các chất bẩn ra khỏi muối ăn.
Tách lấy mạt sắt trong hỗn hợp bột than và mạt sắt.
Lấy riêng rượu từ hỗn hợp rượu trắng và nước, biết rằng rượu có nhiệt độ sôi 
thấp hơn nước.
 ----------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2 NGÀY SOẠN: 23/08/2012
TIẾT PPCT: 4 NGÀY DẠY: 31/08/2012
 BÀI 3 BÀI THỰC HÀNH 1
 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
 TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A. MỤC TIÊU
 I. KIẾN THỨC
 1.HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí 
nghiệm.
 2.HS nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
 3.Thực hành so sánh nhệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy 
được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
 4.Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
 II. KĨ NĂNG
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
- Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học.
 III. GIÁO DỤC
Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc phòng thí nghiệm, yêu 
khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.
B. CHUẨN BỊ 
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu, cốc thủy tinh, đèn 
cồn, đũa thủy tinh, nhiệt kế, giấy lọc.
Hóa chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
 1. Ổn định lớp
 2. Hoạt động dạy – học
 Trang 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2012_2013.doc