Giáo án học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Hoàng Anh Tuấn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Hoàng Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Hoàng Anh Tuấn

Trường THCS Minh Tân GASH 9 Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: TPPCT: 1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Bài 1 MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS cĩ khả năng: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được cơng lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức vươn lên trong học tập, cĩ niềm tin vào khoa học, vào bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhĩm. III.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới :Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà khơng đẻ ra vịt? Hiện tượng đĩ gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đĩ? Hoạt động 1: Di truyền học (10’) Mục tiêu : Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS đọc khái niệm di - Cá nhân HS đọc SGK. truyền và biến dị mục I SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị I. Di truyền học -Thế nào là di truyền và biến dị và di truyền. - Di truyền học nghiên ? cứu về cơ sở vật chất, - GV giải thích rõ: biến dị và di - HS lắng nghe và tiếp thu kiến cơ chế, tính quy luật truyền là 2 hiện tượng trái ngược thức. của hiện tượng di nhau nhưng tiến hành song song truyền và biến dị. và gắn liền với quá trình sinh - Di truyền học cĩ vai sản. - Liên hệ bản thân và xác định trị quan trọng trong - GV cho HS làm bài tập xem mình giống và khác bố mẹ chọn giống, trong y học SGK mục I. ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, và đặc biệt là cơng mũi, tĩc, màu da... và trình bày nghệ sinh học hiện đại. GV: Hoàng Anh Tuấn trang 1 Trường THCS Minh Tân GASH 9 G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 4. Củng cố: 3phút - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3, SGK trang 7. 5. Dặn dị: 2phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. 6 .Rút kinh nghiệm: . ..................... Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: TPPCT: 2 Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. II. Chuẩn bị. - Tranh phĩng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đĩ là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen (15phút) Mục tiêu :- HS hiểu và trình bày được thí nghệm lai một cặp tính trạng của Menden. - Phát biểu được nội dung quy luật phân li. GV: Hoàng Anh Tuấn trang 3 Trường THCS Minh Tân GASH 9 - Trong quá trình phát sinh cặp tương ứng và quy định - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho giao tử: kiểu hình của cơ thể. hoa đỏ? + Cây hoa đỏ thuần chủng => Sự phân li và tổ hợp - Yêu cầu HS: cho 1 loại giao tử: A của cặp nhân tố di truyền - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: + Cây hoa trắng thuần (gen) quy định cặp tính tỉ lệ các loại giao tử ở F và tỉ lệ chủng cho 1 loại giao tử là trạng thơng qua quá trình 1 a. phát sinh giao tử và thụ tinh các loại hợp tử F2? - ở F1 nhân tố di truyền A át chính là cơ chế di truyền - Tại sao F2 lại cĩ tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? a nên tính trạng A được các tính trạng. biểu hiện. - Nội dung quy luật phân li: - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền - Quan sát H 2.3 thảo luận trong quá trình phát sinh trong cặp nhân tố di truyền phân li nhĩm xác định được: giao tử, mỗi nhân tố di về 1 giao tử và giữ nguyên bản GF1: 1A: 1a truyền phân li về một giao chất của P mà khơng hồ lẫn vào + Tỉ lệ hợp tử F2 tử và giữ nguyên bản chất 1AA: 2Aa: 1aa như ở cơ thể thuần chủng nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện của P. trong đĩ AA và Aa cho kiểu hình kiểu hình giống AA. hoa đỏ, cịn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? 4. Củng cố: 3phút - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 5,.Dặn dị: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK 6.Rút kinh nghiệm: .............. ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Tuần: 2 Ngày soạn: Ngày dạy: TPPCT: 3 Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS cĩ khả năng: 1. Kiến thức: GV: Hoàng Anh Tuấn trang 5 Trường THCS Minh Tân GASH 9 thì cá thể mang tính trạng trội cĩ kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn(15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS thu nhận và xử lý thơng thồn tin SGK, thảo luận nhĩm và tin. II.ý nghĩa của tương trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhĩm, thống nhất quan trội lặn - Nêu tương quan trội lặn trong đáp án. - Tương quan trội, lặn là tự nhiên? - Đại diện nhĩm trình bày, các hiện tượng phổ biến ở - Xác định tính trạng trội, tính nhĩm khác nhận xét, bổ sung. giới sinh vật. trạng lặn nhằm mục đích gì? - Tính trạng trội thường Dựa vào đâu? là tính trạng tốt vì vậy - Việc xác định độ thuần chủng trong chọn giống phát của giống cĩ ý nghĩa gì trong - HS xác định được cần sử hiện tính trạng trội để tập sản xuất? dụng phép lai phân tích và nêu hợp các gen trội quý vào - Muốn xác định độ thuần chủng nội dung phương pháp hoặc ở 1 kiểu gen, tạo giống cĩ của giống cần thực hiện phép lai cây trồng thì cho tự thụ phấn. ý nghĩa kinh tế. nào? - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 4.Củng cố: 4 phút Khoanh trịn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Tồn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Tồn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa 3. Trường hợp trội khơng hồn tồn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1 a. Aa x Aa c. Aa x aa b. Aa x AA d. aa x aa 5.Dặn dị: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 4 vào vở. - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập 6.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Tuần : 2 Ngày soạn: Ngày dạy: GV: Hoàng Anh Tuấn trang 7 Trường THCS Minh Tân GASH 9 hình ở F2 cụ thể như SGK. = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 xanh, trơn:1 xanh, nhăn. - GV cho HS làm bài tập điền từ nhăn) 2. Quy luật phân li độc lập: vào chỗ trống Trang 15 SGK. - HS vận dụng kiến thức ở Lai hai bố mẹ thuần chủng - Yêu cầu HS đọc kết quả bài mục 1 điền đựoc cụm từ “tích khác nhau về hai cặp tính tập, rút ra kết luận. tỉ lệ”. trạng tương phản di truyền - Căn cứ vào đâu Menđen cho - 1 HS đọc lại nội dung SGK. độc lập với nhau tì F2 cho tỷ rằng các tính trạng màu sắc và lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ hình dạng hạt đậu di truyền lệ của các tính trạng hợp độc lập? - HS nêu được: căn cứ vào tỉ thành nĩ lệ kiểu hình ở F 2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nĩ. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp(7’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí - HS nêu được: 2 kiểu hình nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi: khác bố mẹ là: vàng, nhăn và II.Biến dị tổ hợp - F2 cĩ những kiểu hình nào khác xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16). - Biến dị tổ hợp là sự tổ với bố mẹ? hợp lại các tính trạng của - GV đưa ra khái niệm biến dị tổ - HS theo dõi và ghi nhớ. bố mẹ. hợp. - Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P. 4. Củng cố: 4phút - Phát biểu nội dung quy luật phân li? - Biến dị tổ hợp là gì? Nĩ xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 5. Dặn dị: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 5. 6.Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Tuần: 3 Ngày soạn: Ngày dạy: TPPCT: 5 Bài 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) GV: Hoàng Anh Tuấn trang 9
File đính kèm:
giao_an_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_hoang_anh_tuan.doc