Giáo án học kì II môn Đại số Lớp 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Đại số Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì II môn Đại số Lớp 9

Ngày soạn:......................................... Ngày dạy:.......................................... TUẦN 20 Tiết 37 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu cách biến đổi hệ pt bằng phương pháp thế 2.Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế . 3.Thái độ: Hs khơng bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (vơ nghiệm và vơ số nghiệm) II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1)Giáo viên : bảng phụ ,bảng nhĩm,giấy kẽ ơ vuơng 2)Học sinh : MTBT và thướt III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : 4x 2y 6 -Đốn nghiệm của hệ pt sau: 2x y 3 2x 3y 3 -Giải hệ pt bằng đồ thị: x 2y 4 2/Bài mới : Hoạt động của thầy và trị Nội dung 1) qui tắc thế 1/Qui tắc thế:học SGK Gv giới thiệu qui tắc thế gồm hai bước Ví dụ:Xét hệ phương trình: thơng qua ví dụ 1 x 3y 2 2x 5y 1 x 3y 2 2(3y 2) 5y 1 Lưu ý :Ở bước 1 cũng cĩ thể biểu diễn x 3y 2 x 13 y theo x y 5 y 5 2/Áp dụng: 2/Áp dụng: 1.Kiến thức: Học sinh cần phải nắm vững cách giải hệ phương pháp thế để vận dụng giải bài tập đơn giản . 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán của học sinh 3.Tháai độ: Giáo dục tính cẩn thận khi giải . II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1)Giáo viên : bảng phụ ghi nội dung bài 16 , 20 trang 15 , 16 2)Học sinh : Bảng phụ nhĩm III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : 1)Thế nào là quy tắc thế ? Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Aùp dụng : BT 16 trang 16 3x y 5 a) 5x 2y 23 Đáp số : ( 3 ; 4 ) 2.Bài mới : Hoạt động của thầy và trị Nội dung 1)Bài tập 16 trang 16 1)Bài tập 16 trang 16 -GV gọi vài HS nêu lại quy tắc thế b)( -3 ; 2 ) -GV gọi 2 học sinh lên bảng giải -Các HS còn lại nhận xét c)( 4 ; 6 ) -GV chốt lại và sửa sai -GV chốt lại cách giải dạng toán này 2)Bài tập 17 trang 16 2)Bài tập 17 trang 16 -GV cho HS làm việc nhóm trong bảng phụ a)Nghiệm của hệ phương trình trong thời gian 3 phút x 2 y 3 1 2 1 là 1; x y 3 2 3 -Các nhóm nhận xét lẫn nhau b) Nghiệm của hệ phương trình x 2 2y 5 là -GV nhận xét và chốt lại và sủa sai x 2 y 1 10 Ngày soạn:............................................. Ngày dạy:... TUẦN 21 Tiết 41 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: Giúp Hs hiểu cách biến đổi hệ pt bằng qui tắc cộng đại số 2.Kỹ năng: Hs cần nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kỹ năng giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên 3.Thái độ: Giáo dục tính tư duy khi giải II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -Hs trả lời ?3:các hệ số của x trong hai Ví dụ 4:Xét hệ pt phương trình bằng nhau 3x 2y 7 ( 2)(3x 2y) ( 2).7 -Hs thực hiện trên bảng 2x 3y 3 3(2x 3y) 3.3 6x 4y 14 5y 5 y 1 6x 9y 9 3x 2y 7 x 3 Gv tìm cách biến đổi hệ pt đã cho về Vậy hệ pt cĩ một nghiệm (x=3;y=-1) dạng ở trường hợp 1 *Tĩm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số -Hs thực hiện ?4 (học SGK) -Hs thực hiện ?5 (Gv cĩ thể hướng dẫn) IV.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ 1/Củng cố : bài tập 20 trang 19 a)Một nghiệm , vì hai đường thẳng có phương trình đã cho trong hệ là hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau ( nên chúùng cắt nhau tại một điểm duy nhất ) b)Vộ nghiệm , vì hai đường thẳng có phương trình đã cho trong hệ là hai đường thẳng có cùng hệ số góc ( nên chúng song song với nhau ) Bài tập 21 trang 19 3 2 1 2 a) ; 4 8 4 4 1 1 b) ; 6 2 2 .Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -Học bài và làm bài tập 22 trang 19 -Làm bài tập 23 , 25 V.Rút kinh nghiệm:................................................................................................................. ----------------------------------------------------- Ngày soạn:............................................. Ngày dạy:... Tuần 21 Gv hướng Hs thực hiện theo hai cách Gv đưa đề bài lên bảng phụ ,yêu cầu Hs đọc 1 2 x 1 2 y 5 2 2 y 2 -Hs đọc đề bài 1 2 x 1 2 y 3 1 2 x 1 2 y 3 Gv gợi ý như SGK ,Hs làm bài trên như thế nào? 1 2 2 y y -Hs trả lời và giải 2 2 2 ... 8 2 6 7 2 Gv hưĩng dẫn x : 1 2 x 2 2 Lưu ý Hs cĩ thể giải bằng phương pháp cộng hoặc thế Làm bài tập theo hướng dẫn SGK Gv gọi Hs lên bảng làm Bài 24: Giải hpt 1 1 2 x 2 y 1 Bài 24: Giải hpt Bài 27b: đặt u= 2 3 2 x y 3 x y 4 1 a/ x 2 y 1 x y 2 x y 5 1 1 ; y (ĐK: x 2; y 1) *Cách 1:Đặt ẩn phụ :Đặt x+y =u ;x-y=v x 2 y 1 1 x Tacĩ: 2u 3v 4 u 7 2 u 2v 5 v 6 13 7 5 19 y u x 2 x 2 u v 2 5 7 7 2u 3v 1 3 5 8 *Cách 2:thu gọn vế trái của hai pt trong hệ ta được v y 1 y 5 3 3 1 x 5x y 4 2 5x y 5 13 Bài 26a:VìA(2;-2) thuộc đồ thị y=ax+b nên y 2 2a+b=3 3m 5n 1 0 m 3 Vì B(-1;3)thuộc đồ thị y=ax+b nên – Bài 25:ta cĩ hệ pt 4m n 10 0 n 2 a+b=3 Vậy với m=3 ,n=2 thì đa thức P(x) bằng đa thức 0 5 a 2a b 2 3 Ta cĩ hệ pt: a b 3 4 b 3 3a b 2 a 0 Bài 26b:ta cĩ hệ pt: 0a b 2 b 2 1)Nghiệm của hệ phương trình trên là ( 3 ; - 3 ) ( 3 điểm ) 2)Nghiệm của hệ phương trình trên là ( 3 ; - 2 ) ( 3 điểm ) 3)Nghiệm của hệ phương trình trên là ( 5 ; 3 ) ( 3 điểm ) 2/Bài mới : Hoạt động của thầy và trị Nội dung 1)Cách giải bài tốn bằng cách lập hệ pt: 1)Cách giải bài tốn bằng cách lập hệ pt: Gv:để giải bài tốn bằng cáh lập hệ pt ta cũng -Bước 1: Chọn hai ẩn số ,lập hai pt từ đĩ lập làm tương tự như giải bài tốn bằng cách lập pt hệ pt Gv:đưa ví dụ 1 lên bảng phụ ,yêu cầu Hs đọc đề -Bước 2: Giải hệ pt bài -Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận -Hs đọc to đề *Ví dụ 1:SGK/20: Gv: ví dụ trên bảng thuộc dạng tốn nào? Giải: Gọi số cần tìm là xy -Hs: phép viết số Đièu kiện: 0<x 9;0 y 9 Gv nhắc lại cách viết Theo đề bài ta cĩ hệ pt : -Hs: abc 100a 10b c x 2y 1 y 4 (thoả mãn đk) Gv: bài tốn cĩ những đại lượng nào chưa biết? x y 3 x 7 -Hs: chữ số hàng chục và hàng đơn vị Vậy số cần tìm là 74 Gv:ta nên chọn hai đại lượng chưa biết làm ẩn. *Ví dụ 2:SGK/21: Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện?tại sao x và y 0 ? Giải:Gọi vận tốc xe tải là x(km/h) Gvvấn đáp Hs để lập hai pt theo đề bài Vận tốcxe khách là y(km/h) Gv yêu cầu Hs giải hệ pt và trả lời. Sau đĩ cho Đk: x,y>0 Hs nhắc lại các bước giải -Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là Gv đưa ví dụ 2 lên bảng phụ 13km nên ta cĩ pt:y-x=13 -Hs đọc đề bài tốn 14 -Quãng đường xe tải đi được: x (km) Gv vẽ sơ đồ bài tốn 5 9 -Quãng đường xe khách đi được y (km) -Hs vẽ hình vào vở 5 Gv vấn đáp Hs như Vd1 14 9 Ta cĩ pt: x + y =189 5 5 x y 13 x 36 Ta lập hệ pt: 14 9 -Hs thực hiện ?1 ,?2 ,?3 (hoạt động nhĩm) x y 189 y 49 5 5 -Hs đại diện nhĩm lên bảng trình bày Vậy vận tốc xe tải là 36(km/h) Vận tốc xe khách là 49(km/h) 2/Bài mới : Hoạt động của thầy và trị Nội dung *Ví dụ 3:SGK *Ví dụ 3:SGK Gv đưa ví dụ 3lên bảng phụ Giải:Gọi thời gian đội A làm riêng để hồn thành Gv yêu cầu Hs nhận dạng bài tốn cơng việc là x(ngày) và thời gian đội B làm riêng -Hs:dạng làm chung ,làm riêng để hồn thành cơng việc là y(ngày) Gv bài này cĩ những đại lượng nào? Đk: x ,y>24 -Hs:.Thời gian hồn thành cơng việc .Năng suất làm một ngày của hai đội và 1 Trong một ngày đội A làm được (cơng việc) làm riêng từng đội x 1 Gv:cùng một khối lượng cơng việc giữa thời Trong một ngày đội B làm được (cơng việc) y gian hồn thành và năng suất là hai đại lựơng cĩ quan hệ như thế nào? Năng suất một ngày của đội A gấp rưỡi đội B nên 1 3 1 -Hs:cùng khối lượng cơng việc ,thời gian ta cĩ pt: . (1) x 2 y hồn thành và năng suất là hai đại lượng tỉ lệ Hai đội làm chung trong 24 ngày thì hồn thành nghịch 1 Gvđưa bảng phân tích và yêu cầu Hs nêu cơng việc ,vậy 1 ngày hai đội làm cơng việc .ta 24 cách điền 1 1 1 -Hs diền trên bảng cĩ pt: (2) x y 24 Theo bảng phân tích đại lượng hãy trình bày Từ (1) và (2) ta cĩ hệ pt: bài tốn chọn ẩn và nêu đk? 1 3 1 -Hs giải miệng . x 2 y 1 1 Đặt u= >0 v= >0 Gv yêu cầu nêu các đại lượng và lập hai pt 1 1 1 x y của bài tốn x y 24 -Hs lên bảng giải 3 1 1 1 u v u -Hs thực hiện ?7: hoạt động nhĩm,lập bảng 2 40 x 40 x 40 1 1 1 1 y 60 phân tích u v v 24 60 y 60 3 1 x y x 2 40 (thoả ĐK) Ta cĩ hệ pt: 1 1 x y y 24 60 Vậy đội A làm riêng thì hồn thành nhiệm vụ Vậy thời gian đội A làm riêng để HTCV là trong 40 ngày 40 ngày,đội B là 60 ngày Đội B làm riêng thì hồn thành nhiệm vụ
File đính kèm:
giao_an_hoc_ki_ii_mon_dai_so_lop_9.doc