Giáo án học kì II môn Hình học Lớp 7 - Năm học 2013-2014

doc 70 trang ducvinh 27/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Hình học Lớp 7 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì II môn Hình học Lớp 7 - Năm học 2013-2014

Giáo án học kì II môn Hình học Lớp 7 - Năm học 2013-2014
 GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 02.01.2013 Tiết 35 §6. TAM GIÁC CÂN
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc 
của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng: 
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác 
vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
B. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, thước đo góc. 
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh .
 II. Dạy học bài mới(31phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. 1. Định nghĩa.
 ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC a. Định nghĩa: SGK 
 - Học sinh: ABC có AB = AC là tam A
 giác có 2 cạnh bằng nhau.
 - Giáo viên: đó là tam giác cân.
 ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
 ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố 
 của tam giác cân. C
 B
 + Vẽ BC
 - Vẽ (B; r) (C; r) tại A
 b) ABC cân tại A (AB = AC)
 Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy 
 - Yêu cầu học sinh làm ?1
 Bµ;Cµ ; Góc ở đỉnh: Aµ
 ?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2
 ABC cân ở A vì AB = AC = 4
 - Yêu cầu học sinh làm ?2 AHC cân ở A vì AH = AC = 4
 - Học sinh đọc và quan sát H113 2. Tính chất. ?2
 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABC cân tại A
 GT
 Bµ Cµ B· AD C· AD
  KL Bµ Cµ
 ABD = ACD Chứng minh:
  ABD = ACD (c.g.c)
 c.g.c Vì AB = AC, B· AD C· AD . cạnh AD chung 
 1 GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 04.01.2013 Tiết 36 LUYỆN TẬP
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 Thông qua bài học giúp học sinh :
 - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình 
 đó.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
 - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
 B. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ vẽ các hình 117 119
 C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ ( 8 ph)
 - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
 II. Dạy học bài mới(28phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. Bài tập 50 (SGK-Trang 127).
 - Học sinh đọc kĩ đầu bài a) Mái tôn thì Aµ 1450
 - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
 Xét ABC có Aµ Bµ Cµ 1800
 ? Nêu cách tính góc B
 0 µ µ 0
 - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 145 B B 180
 3 góc của một tam giác. 2Bµ 350
 - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện 
 Bµ 17030'
 µ µ
 B C . b) Mái nhà là ngói
 - 1 học sinh lên bảng sửa phần a.
 Do ABC cân ở A Bµ Cµ
 Mặt khác Aµ Bµ Cµ 1800
 - 1 học sinh tương tự làm phần b. 1000 2Bµ 1800 2Bµ 1800 Bµ 400
 - Giáo viên đánh giá. Bài tập 51 (SGK-Trang 128).
 A
 E D
 B C
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 
 ABC, AB = AC, AD = AE
 GT
 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. BDxEC tại E
 · ·
 KL a) So sánh ABD,ACE
 b) IBC là tam giác gì.
 3 GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
 Ngày soạn: 04.01.2013 Tiết 37 §7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
Thông qua bài học giúp học sinh:
- Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định 
lí Py-ta-go đảo.
 2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài 
của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác 
là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình 
vuông; thước thẳng, com pa.
- Học sinh: Tương tự như của giáo viên.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (3phút)
- Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới.
 II. Dạy học bài mới(32phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Định lí Py-ta-go.
 ?1
 - Giáo viên cho học sinh làm ?1 B
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
 - Gọi 5 học sinh trả lời ?1
 3 cm
 A C
 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như 4 cm
 ?2 và hướng dẫn học sinh làm. 
 ? Tính diện tích hình vuông bị che ?2
 khuất ở 2 hình 121 và 122.
 - Học sinh: diện tích lần lượt là c 2 và a2 c2 = a2 + b2
 + b2
 ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - 2 học sinh phát biểu : Bình phương cạnh huyền 
 - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
 ?1
 ? Phát biểu bằng lời. Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130). 
 - Đó chính là định lí Py-ta-go.
 5 GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 05.01.2013 Tiết 38 LUYỆN TẬP
 A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 Thông qua bài học giúp học sinh :
 - Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-
 ta-go.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
 - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
 B. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng.
 - Học sinh: thước thẳng.
 C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
 - Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
 - Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
 II. Dạy học bài mới(33phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - Giáo viên treo bảng phụ nội dung Bài tập 57 (SGK-Trang 131).
 bài tập 57-SGK - Lời giải trên là sai
 - Yêu cầu học sinh thảo luận theo Ta có:
 nhóm. AB2 + BC2 = 82 + 152 = 64 + 225 = 289
 AC2 = 172 = 289
 AB2 + BC2 = AC2
 Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí 
 Py-ta-go)
 Bài tập 56 (SGK-Trang 131).
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
 a) Vì 92 + 122 = 81 + 144 = 225
 - Gọi 1 học sinh đọc bài. 2
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo 15 = 225
 2 2 2
 nhóm học tập. 9 + 12 = 15
 Vậy tam giác là vuông.
 b) 52 + 122 = 25 + 144 = 169;132 = 169
 - Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 52 + 122 = 132
 câu, cả lớp nhận xét. Vậy tam giác là vuông.
 - Giáo viên chốt kết quả. c) 72 + 72 = 49 + 49 = 98;102 = 100
 Vì 98 100 72 + 72 102
 Vậy tam giác là không vuông.
 7 GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 06.01.2013 Tiết 39 LUYỆN TẬP 
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
 Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: GE2 = HG2 + HE2 
tam giác này vuông ở đâu?
 II. Tổ chức luyện tập(34phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 Bài tập 59 (SGK-Trang 133). 
 Xét ADC có A· DC = 900
 ? Cách tính độ dài đường chéo AC. AC2 = AD2 + DC2
 (dựa vào ADC và định lí Py-ta-go). Thay số: AC2 = 482 + 362
 - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời AC2 = 2304 +1296 = 3600
 giải.
 AC = 2600 = 60
 - Cho học sinh dùng máy tính để kết 
 quả được chính xác và nhanh chóng. Vậy AC = 60 cm
 Bài tập 60 (SGK-Trang 133).
 A
 - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ 
 hình ghi GT, KL.
 - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL 13
 của bài. 12
 B 1 2 C
 H 16
 ABC, AH  BC, AB = 13 cm
 GT
 AH = 12 cm, HC = 16 cm
 KL AC = ?; BC = ?
 ? Nêu cách tính BC. Bg:
 µ 0
 (BC = BH + HC, HC = 16 cm). - AHB có H1 = 90
 ? Nêu cách tính BH AB2 = AH2 + BH2 BH2 = 132 -122
 (Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go). 2 2
 - Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải. BH = 169 -144 = 25 = 5
 9 GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 Năm học 2013 - 2014
 Ngày soạn: 06.01.2013 Tiết 40 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU 
 CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT: 
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go 
để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác 
vuông.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng 
bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, êke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph)
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
- Kiểm tra quá trình làm bài 62.
 II. Dạy học bài mới(33phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 ? Phát biểu các trường hợp bằng 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai 
 nhau của tam giác vuông mà ta đã tam giác vuông.
 học. -TH 1: hai cạnh góc vuông.
 (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các -TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
 phát biểu) -TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
 - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên 
 bảng phụ.
 - Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, . H143: ABH = ACH
 chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm Vì BH = HC, A· HB = A· HC , AH chung
 1 hình. . H144: EDK = FDK
 Vì E· DK = F· DK , DK chung, D· KE = D· KF
 . H145: MIO = NIO
 Vì M· OI = N· OI , OI là cạnh huyền chung.
 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và 
 cạnh góc vuông.
 - BT: ABC, DEF có: a. Bài toán:
 µ µ 0 - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của 
 A = D = 90 ;BC = EF; AC = DF, học sinh.
 Chứng minh ABC = DEF.
 - Học sinh: AB = DE, hoặc Cµ = Fµ , hoặc Bµ = Eµ . 
 ? Nêu thêm điều kiện để hai tam 
 giác bằng nhau.
 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_mon_hinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2013_2014.doc