Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 7

doc 60 trang ducvinh 20/05/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 7

Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 7
 Tiết 73-74: Tục ngữ về thiên nhiên
 và lao động sản xuất
A. Mục tiêu 
 1.Kiến thức 
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ 
thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận) và ý nghĩa (nghĩa đen, 
nghĩa bóng) của các câu tục ngữ trong văn bản.
 - Tích hợp với phần Tiếng việt ở bài ôn tập và ở bài “Tìm hiểu chung về văn 
nghị luận”.
 2.Kỹ năng 
- Rèn k/n phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ.
 3.Thái độ
 - Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
 - Học sinh: soạn bài
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1 Bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sách vở của học sinh
2 Bài mới.
 * Gv giới thiệu bài.
Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút đư
ợc nhiều kinh nghiệm..Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các tục 
ngữ.Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung 
 I.Chó thÝch
 - Gv hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ 
 1- Tục ngữ (tục: thói quen có từ lâu đời đư
 ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở các vế đ
 ợc mọi người công nhận, ngữ: lời nói) -> là 
 ối trong câu hoặc phép đối giữa hai câu.
 những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, 
 - Gv đọc mẫu.
 có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục ngữ
 (Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ ) - Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp thời 
Ngoài nội dung trên câu tục ngữ còn mang ý tiết.
nghĩa gì khác?
 Đọc thầm câu tục ngữ số 2
Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa
Giải thích từ “ mau”, “ vắng”
 ( Mau: nhiều, dày, vắng: ít, thưa )
So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ thuật
 (Thảo luận nhóm - Báo cáo
Gièng: Nội dung: cùng nói về thời tiết
Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối
Kh¸c: Câu 2: nêu khái niệm về thời tiết bằng 
 3. Câu số 3
cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ sở khoa 
học )
Theo em kinh nghiệm đó hoàn toàn chính xác 
không? Vì sao?
 ( Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính xác - Sử dụng vần lưng, ẩn dụ.
vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng hoặc ngư
 - Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi 
ợc lại )
 trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.
Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế nào?
 ( Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả thiết-kết 
quả)
GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp 
nên họ rất quan tâm đến việc nắng, mưa vì 
 - Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng 
thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay 
 thời tiết này
mất mùa. 4. Câu số 4
- Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3
“ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”
Em hiểu “ ráng” và “ ráng mỡ gà” là gì? 7. Câu số 7
Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì 
chung?
(Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết 
 - So sánh -> tầm quan trọng của các yếu tố 
bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả 
 nước, phân, cần, giống trong sản xuất nông 
thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta)
 nghiệp
- Học sinh theo dõi sgk.
 8. Câu số 8
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng 
trong câu tục ngữ?
Câu tục ngữ cho thấy điều gì?
 - Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng định 
Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự?
 tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần 
 Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang thành thạo trong sản xuất lao động
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Khuyên người làm ruộng không được 
 quên thời vụ, không được sao nhãng việc đ
- Đọc câu tục ngữ số 6
 ồng áng
 Ghi nhớ sgk.
“ Nhất canh từ, nhị canh viên, tam canh điền”
 III. Luyện tập: Sưu tầm một số câu tục 
 Giải thích “ canh từ” “ canh viên” “ canh đ
 ngữ có nội dung p/a kinh nghiệm về các 
iền”
 hiện tượng mưa , nắng, bão lụt
 ( Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng )
 1.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?
Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh nghiệm 
 2.Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
có hoàn toàn đúng không?
 Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
 (Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh 
nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận 
tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại)
Ý nghĩa của câu tục ngữ? - Cho biết nội dung của câu tục ngữ số 4.
4. Hướng dẫn học bài
 - Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. Nắm nghệ thuật, nội dung 8 câu
 - Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương phần Văn,tập làm văn”.
D. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Tiết 75: Chương trình địa phương 
 Văn và Tập làm văn 
A. Mục tiêu cần đạt
 1.Kiến thức
 - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, 
sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng
 2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng sưu tầm văn học ở địa phương.
 3. Thái độ
 - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: stk: ca dao- tục ngữ VN
 - Học sinh: sưu tâm tục ngữ
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1 Bài cũ: Tục ngữ là gì? Đọc một câu tục ngữ và nêu nội dung và nghệ thuật?
 - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình 
ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
2 Bài mới.
 * Gv giới thiệu bài.
Để giúp các em hiểu sâu hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca và đặc biệt hiểu rộng h
ơn về tục ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương mình. Hôm nay chúng ta cùng thực 
hiện chương trình văn học địa phương phần Văn và Tập làm văn. Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
 - Gv sửa chữa, bổ sung.
 b.Tục ngữ
 - Đi một ngày đàng học một sàng khôn
 - Ở bầu thì tròn ở ống thì dài.
 - Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.
 - Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống.
 - GV yêu cầu học sinh ( sưu tâm( trình bày 
 - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
 những câu tục ngữ, ca dao nói về địa phương 
 - Trăng quầng thời hạn, trăng tán trời mưa.
 mình
 - Gv ghi bảng.
 - Ăn cây nào rào cây ấy.
 và ghi vào vở
 - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
 - Học thầy không tày học bạn.
 - Ăn chắc mặc bề.
 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 2.Tục ngữ, ca dao dân ca nói về địa phươ
 ng mình.
 - Sa Pa thác Bạc cầu Mây
 Có Đào Bích Nhị đẹp ngất ngây ng
 ười.
 - Nước lên rồi nước lại lùi
 Đố ai lấy được cô Mùi Phố Lu.
3. Củng cố: 
- Đọc thuộc các bài ca dao, tục ngữ vừa tìm được.
4. Hướng dẫn học bài - Học lại các khái niệm ca dao - dân ca - tục ngữ
- Tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, tục 
- Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
D. Rút kinh nghiệm 1. Nhu cầu nghị luận
và câu hỏi kiểu như:
 a. Bài tập
- Vì sao em đi học?
 b. Nhận xét
- Vì sao con người cần phải có bạn bè? - Trong đời sống, ta thường xuyên gặp văn 
- Theo em, như thế nào là sống đẹp? nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã luận, 
- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay bình luận, phát biểu ý kiến.
hại?
 (Trong cuộc sống, chúng ta thường xuyên 
gặp những câu hỏi như vậy)
Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự?
VD: Vì sao em thích đọc sách?
Vì sao em thích xem phim?
Vì sao em học giỏi ngữ văn?
 Câu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” có ý 
nghĩa như thế nào?
* Gv: Những câu hỏi trên rất hay nó cũng 
chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc 
sống hàng ngày khiến người ta phải bận tâm 
và nhiều khi phải tìm cách giải quyết.
Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có thể trả lời - Khi có những vấn đề, những ý kiến cần 
bằng văn bản tự sự, miêu tả ®­îc không? Giải giải quyết ta phải dùng văn nghị luận
thích vì sao?
 ( Ta không thể dùng các kiểu văn bản trên 
trả lời vì tự sự và miêu tả không thích hợp giải 
quyết các vấn đề, văn bản biểu cảm chỉ có thể 
có ích phần nào, chỉ có nghị luận mới có thể 
giúp ta hoàn thành nhiệm vụ một cách thích 
hợp và hoàn chỉnh ) - Học sinh đọc văn bản ( sgk - hai em) Bác 
Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì?
- Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba thứ 
giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống nạn thất 
häc do cuộc sống ngu dân của thực dân Pháp 
để lại.
 - Dẫn chứng:
Đối tượng Bác hướng tới là ai?
 (Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân 
Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng rãi.)
Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra những ý * Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, 
 lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.
kiến nào, những ý kiến ấy được diễn đạt 
thành những luận điểm nào?
Tìm câu văn mang luận điểm ấy?
“ Mọi người Việt Nam phải biết quyền lời 
biết viết chữ quốc ngữ”
Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ nào? * Tư tưởng quan điểm của tác giả phải hư
Hãy liệt kê những lí lẽ ấy?
 ớng tới giải quyết một vấn đề trong cuộc 
- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm 
 sống thì mới có ý nghĩa.
cho hầu hết người Việt Nam mù chữ -> lạc 
 II. Ghi nhớ ( sgk)
hậu, dốt nát.
- Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến thức 
xây dựng nước nhà.
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ 
Quốc ngữ.
- Góp sức vào bình dân học vụ.
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học . a. Đây chính là một văn bản nghị luận vì:
 + Vấn đề đưa ra để bàn luận và giải quyết là một 
 vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong đời 
 sống xã hội -một vấn đề thuộc lối sống đạo đức
 + Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng nhiều lí 
Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ 
dòng những câu nào thể hiện ý kiến đ quan điểm của mình
ó?
 b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói quen 
 tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen tố và khắc 
 phục thói quen xấu trong đời sống hàng ngày từ 
 những việc tưởng chừng rất nhỏ
Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả đưa ra - Câu văn biểu hiện ý kiến trên:
những dẫn chứng nào?
 “ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn minh cho 
 xã hội” -> đó là lí lẽ
 - Dẫn chứng:
Bài văn nghị luận này có nhằm giải + Thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ 
quyết vấn đề trong cuộc sống không? lời hứa, luôn đọc sách
Em có tán thành ý kiến của bài viết + Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận, mất 
không? Vì sao? trật tự, gạt tàn bừa bãi, vứt rác bừa bãi
 c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề thực tế trên 
 khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị
 - Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài viết 
Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn văn vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng đắn và 
sưu tầm cụ thể,nhưng thiết nghĩ cần phối hợp nhiều biện 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7.doc